Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Hóa học lớp 12 Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Hóa 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Hóa học 12 Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo, tính chất kim loại và liên kết kim loại.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học liên quan đến tính chất kim loại để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực hoá học
- Nhận thức hoá học: Nêu được đặc điểm của liên kết kim loại; Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Ứng dụng từ tính chất vật lí chung và riêng của kim loại; Trình bày được phản ứng của kim loại với phi kim (chlorine, oxygen, lưu huỳnh) và viết được các phương trình hoá học; Thực hiện được một số thí nghiệm của kim loại tác dụng với phi kim, acid (HCl, H2SO4), muối.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được một số tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim); Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá – khử phổ biến của ion kim loại/kim loại (có bổ sung thế điện cực chuẩn các cặp: H2O/OH– + H2; 2H+/H2) để giải thích được các trường hợp kim loại phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng và đặc, nước, dung dịch muối.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động học tập một cách hiệu quả và tạo hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất liên quan đến bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về các thí nghiệm chứng minh tính chất của kim loại; dụng cụ, hoá chất để thực hiện các thí nghiệm trong bài.
- Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu
- Xác định được nội dung sẽ học trong bài là đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại, tính chất kim loại.
- Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở tình huống khởi động.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng kĩ thuật động não, nêu câu hỏi khởi động trong SGK, kết hợp một số video ví dụ về ứng dụng của kim loại trong đời sống.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ độc lập và đưa ra các câu trả lời.
- GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV thu các tờ giấy ghi câu trả lời của HS và liệt kê đáp án của HS trên bảng.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại
a) Mục tiêu
- Dựa vào thông tin được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS nêu được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại.
- Thông qua việc hình thành kiến thức mới về đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng slides trình bày đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại, yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận đưa ra nội dung trả lời cho câu Thảo luận 1 trong SGK:
1. Hãy nêu nhận xét chung về số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại Na, Mg, Al, Fe, Cu, Zn.
- Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 1. Qua đó hiểu được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp được phân công và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong Phiếu học tập số 1.
- GV theo dõi, đôn đốc nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm để đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV thu Phiếu học tập của HS, sử dụng phương pháp đánh giá đồng đẳng chéo giữa các cặp bằng cách GV chữa bài, đưa ra thang điểm chấm để các nhóm đánh giá lẫn nhau.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện (có thể bốc thăm hoặc theo chỉ định của GV).
- GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
1. Đa số các nguyên tử kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3.
Hoạt động 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo tinh thể kim loại
a) Mục tiêu
− Dựa vào thông tin được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS trình bày được đặc điểm cấu tạo tinh thể kim loại.
− Thông qua việc hình thành kiến thức mới về đặc điểm cấu tạo tinh thể kim loại, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng slides trình bày đặc điểm cấu tạo tinh thể kim loại.
- GV có thể chiếu cho HS xem một số hình ảnh, video minh hoạ về tính chất đặc biệt của thuỷ ngân là ở nhiệt độ thường, thuỷ ngân ở thể lỏng.
- GV có thể mở rộng: Giới thiệu một số cấu trúc mạng tinh thể kim loại phổ biến như SGK đề cập.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi slides trình bày.
- Đặt câu hỏi để thảo luận (nếu có).
Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trình bày nội dung muốn thảo luận (nếu có).
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung cho các ý kiến của các bạn (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
Ở điều kiện thường, hầu hết kim loại ở thể rắn (trừ Hg) và có cấu tạo tinh thể.
Hoạt động 4: Mô tả đặc điểm của liên kết kim loại
a) Mục tiêu
- Dựa vào thông tin và Hình 14.1 được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS trình bày được đặc điểm của liên kết kim loại.
- Thông qua việc hình thành kiến thức mới về đặc điểm của liên kết kim loại, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng slides trình bày đặc điểm của liên kết kim loại, yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận đưa ra nội dung trả lời cho câu Thảo luận 2 trong SGK:
2. So sánh liên kết kim loại với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
- Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 1. Qua đó hiểu được đặc điểm của liên kết kim loại.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp được phân công và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong Phiếu học tập số 1.
- GV theo dõi, đôn đốc nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm để đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV sử dụng vòng quay wheelofnames.com/vi/ để lựa chọn một vài HS đại diện các cặp trình bày câu trả lời. HS thảo luận về câu trả lời của các bạn, bổ sung thêm các ý còn thiếu, đưa ra các câu hỏi còn băn khoăn để GV và các bạn trong lớp cùng giải đáp.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá Phiếu học tập của một số cặp đại diện (có thể bốc thăm hoặc theo chỉ định của GV).
- GV nhận xét, đánh giá chung, kết luận lại nội dung câu trả lời (tham khảo gợi ý trả lời trong SGV).
................................
................................
................................
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại.
Xem thêm các bài Giáo án Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Để mua trọn bộ Giáo án Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây