Khi tàu thuyền neo đậu, mỏ neo của chúng sẽ được thả xuống đáy sông

66

Với giải Câu hỏi 3 trang 93 Hóa học lớp 12 Cánh diều chi tiết trong Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại

Câu hỏi 3 trang 93 Hóa học 12: Khi tàu thuyền neo đậu, mỏ neo của chúng sẽ được thả xuống đáy sông. Kim loại nặng hay kim loại nhẹ sẽ được dùng để chế tạo mỏ neo? Giải thích.

Khi tàu thuyền neo đậu, mỏ neo của chúng sẽ được thả xuống đáy sông

Lời giải:

Kim loại nặng sẽ được dùng để chế tạo mỏ neo vì kim loại nặng có khối lượng riêng lớn, chìm xuống đáy sông và giữ cho tàu thuyền không bị trôi.

Lý thuyết Tính chất vật lí và một số ứng dụng của kim loại

1. Tính chất vật lí chung và ứng dụng

a) Tính dẻo

kim loại có tính dẻo nên dễ rèn, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi

Tính chất này là do các cation kim loại trong tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau mà không tách rời nhờ lực hút tĩnh điện giữa chúng với các electron hóa trị tự do.

b) Tính dẫn điện

Kim loại có tính dẫn điện. Tính dẫn điện tốt nhất là bạc, sau đó đến đồng, vàng, nhôm, sắt,…

c) Tính dẫn nhiệt

Khi đốt nóng một đầu dây kim loại, các electron hóa trị tự do ở vùng nhiệt độ cao có động năng lớn hơn di chuyển đến vùng có nhiệt độ thấp hơn trong tinh thể kim loại và truyền năng lượng cho các cation kim loại ở đây.

d) Ánh kim

Các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng mà mắt con người nhìn thấy được, do đó kim loại có bề ngoài sáng lấp lánh, còn gọi là ánh kim

2. Tính chất vật lí riêng và một số ứng dụng

Kim loại còn có một số tính chất vật lí riêng như khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và tính cứng.

Kim loại nhẹ nhất là Li, kim loại có khối lượng riêng nặng nhất là Os. Nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loai cứng nhất là Cr.

 
Đánh giá

0

0 đánh giá