Với giải Câu hỏi 4 trang 77 Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học 12 Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại
Câu hỏi 4 trang 77 Hóa học 12: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi tác dụng một lực cơ học đủ mạnh lên tấm kim loại. Giải thích.
Lời giải:
Khi tác dụng một lực cơ học đủ mạnh lên tấm kim loại, kim loại sẽ bị biến dạng vì kim loại có tính dẻo nhờ electron tự do liên kết các lớp mạng trong tinh thể với nhau và chúng có thể trượt lên nhưng không tách rời nhau.
Lý thuyết Tính chất vật lí của kim loại
- Kim loại có những tính vật lí chung: tính ánh kim, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính dẻo.
a) Tính dẻo
- Kim loại có tính dẻo nên dễ rèn, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi
- Tính chất này là do các cation kim loại trong tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau mà không tách rời nhờ lực hút tĩnh điện giữa chúng với các electron hóa trị tự do.
b) Tính dẫn điện
Kim loại có tính dẫn điện. Tính dẫn điện tốt nhất là bạc, sau đó đến đồng, vàng, nhôm, sắt,…
c) Tính dẫn nhiệt
Khi đốt nóng một đầu dây kim loại, các electron hóa trị tự do ở vùng nhiệt độ cao có động năng lớn hơn di chuyển đến vùng có nhiệt độ thấp hơn trong tinh thể kim loại và truyền năng lượng cho các cation kim loại ở đây.
d) Ánh kim
Các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng mà mắt con người nhìn thấy được, do đó kim loại có bề ngoài sáng lấp lánh, còn gọi là ánh kim
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 75 Hóa học 12: Kim loại giữ vai trò quan trọng trong các ngành kĩ thuật vì chúng có những tính chất vật lí, hoá học đặc biệt. Kim loại có cấu tạo nguyên tử như thế nào? Có những tính chất và ứng dụng gì?...
Câu hỏi 1 trang 75 Hóa học 12: Hãy nêu nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại Na, Mg, Al, Fe, Cu, Zn....
Câu hỏi 2 trang 76 Hóa học 12: So sánh liên kết kim loại với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị....
Câu hỏi 3 trang 77 Hóa học 12: Vàng, bạc được sử dụng làm đồ trang sức nhờ tính chất vật lí nào của kim loại?...
Câu hỏi 4 trang 77 Hóa học 12: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi tác dụng một lực cơ học đủ mạnh lên tấm kim loại. Giải thích....
Luyện tập trang 78 Hóa học 12: Hãy giải thích:...
Câu hỏi 5 trang 78 Hóa học 12: Tiến hành Thí nghiệm 1 và nêu hiện tượng xảy ra. Xác định vai trò của các chất trong các phản ứng hoá học xảy ra ở thí nghiệm này....
Câu hỏi 6 trang 79 Hóa học 12: Dựa vào thế điện cực chuẩn trong Bảng 12.1, hãy cho biết kim loại nào có khả năng phản ứng được với dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2....
Câu hỏi 7 trang 79 Hóa học 12: Tiến hành Thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng xảy ra. Xác định vai trò của các chất trong phản ứng hoá học xảy ra ở Thí nghiệm 2....
Câu hỏi 8 trang 80 Hóa học 12: Dựa vào thế điện cực chuẩn trong Bảng 12.1, hãy cho biết kim loại nào có khả năng phản ứng được với nước ở điều kiện thường giải phóng khí H2....
Câu hỏi 9 trang 80 Hóa học 12: Dựa vào thế điện cực chuẩn trong Bảng 12.1, hãy cho biết kim loại nào có khả năng đẩy được đồng ra khỏi dung dịch CuSO4 1 M....
Câu hỏi 10 trang 80 Hóa học 12: Tiến hành Thí nghiệm 3 và nêu hiện tượng xảy ra. Xác định vai trò của các chất trong phản ứng hoá học xảy ra ở Thí nghiệm 3....
Bài 1 trang 80 Hóa học 12: Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ có thể dùng bột lưu huỳnh để xử lí thuỷ ngân. Giải thích....
Bài 2 trang 80 Hóa học 12: Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng dây điện cao thế thường được làm bằng nhôm mà không làm bằng đồng? cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm3, của nhôm là 2,70 g/cm3....
Bài 3 trang 80 Hóa học 12: Để làm tinh khiết bột đồng có lẫn các kim loại thiếc, kẽm, người ta có thể ngâm hỗn hợp trên vào lượng dư dung dịch Cu(NO3)2. Giải thích và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có)....
Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 13. Điện phân
Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại
Bài 15. Các phương pháp tách kim loại
Bài 16. Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
Bài 17. Nguyên tố nhóm IA
Bài 18. Nguyên tố nhóm IIA