Với giải Unit 6 Getting Started lớp 9 trang 60, 61 Tiếng Anh 9 Global Success chi tiết trong Unit 6: Vietnamses lifestyle: then and now giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 9. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh 9 Unit 6: Vietnamses lifestyle: then and now
Unit 6 Getting Started lớp 9 trang 60, 61
We didn't do it in my day.
(Chúng tôi đã không làm điều đó vào thời của tôi.)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Phong: Grandpa, do you mind telling me how our lives are different from yours in the past?
Grandpa: Well, there are many differences. In my day, we mostly played outdoors. The games were simple and cost little. We made our own toys from natural materials.
Phong: That sounds interesting. Nowadays, most leisure games depend on electronic devices.
Grandpa: Right, but that is mostly true in the city only. Many children in the countryside still play traditional games.
Phong: I know.
Grandpa: Another thing is that children nowadays have more freedom of choice. They wear short dresses and jeans with holes. They also dye their hair purple and green.
Phong: Ha ha... Not many, Grandpa.
Grandpa: Hm... And many children of my generation left school early to support their families. Moreover, there were not many schools then.
Phong: You mean we have more opportunities to learn now?
Grandpa: That's right.
Phong: Do you think these changes are for the better?
Grandpa: Yes, they mostly are. They have improved our living conditions.
Phong: Thank you, Grandpa.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Phong: Ông ơi, ông có phiền cho cháu biết cuộc sống của chúng cháu khác với ông ngày xưa như thế nào không?
Ông nội: À, có nhiều điểm khác biệt. Vào thời của ông, chúng tôi chủ yếu chơi ngoài trời. Các trò chơi rất đơn giản và tốn ít chi phí. Chúng tôi tự làm đồ chơi từ vật liệu tự nhiên.
Phong: Nghe có vẻ thú vị. Ngày nay, hầu hết các trò chơi giải trí đều phụ thuộc vào thiết bị điện tử.
Ông: Đúng rồi, nhưng điều đó hầu như chỉ đúng ở thành phố thôi. Nhiều trẻ em ở nông thôn vẫn chơi các trò chơi truyền thống.
Phong: Cháu biết.
Ông: Một điều nữa là trẻ em ngày nay có nhiều quyền tự do lựa chọn hơn.
Họ mặc váy ngắn và quần jean có lỗ. Họ cũng nhuộm tóc màu tím và xanh lá cây.
Phong: Ha ha... Không nhiều đâu ông nội.
Ông: Ừm... Và nhiều đứa trẻ thế hệ của ông đã nghỉ học sớm để phụ giúp gia đình. Hơn nữa, hồi đó không có nhiều trường học.
Phong: Ý ông là bây giờ chúng ta có nhiều cơ hội học hỏi hơn?
Ông nội: Đúng rồi.
Phong: Ông có nghĩ những thay đổi này là tốt hơn không?
Ông nội: Đúng, hầu hết là như vậy. Chúng đã cải thiện điều kiện sống của chúng ta.
Phong: Cảm ơn ông nội.
2. Read the conversation again and circle the correct answers.
(Đọc lại đoạn hội thoại và khoanh tròn những câu trả lời đúng.)
1. Phong and his grandpa are talking about some differences between _______.
A. children in the city and the countryside
B. the living standards in the past and now
C. life in the past and now
D. past and present entertainment
2. Phong's grandpa mentions _______ differences.
A. two
B. three
C. four
D. five
3. Phong's grandpa sees most of the changes as _______.
A. positive
B. negative
C. unnecessary
D. necessary
Lời giải chi tiết:
1. C |
2. B |
3. A |
1. C
Phong and his grandpa are talking about some differences between life in the past and now.
(Phong và ông nội đang nói về một số khác biệt giữa cuộc sống xưa và nay.)
A. children in the city and the countryside
(trẻ em ở thành phố và nông thôn)
B. the living standards in the past and now
(mức sống xưa và nay)
C. life in the past and now
(cuộc sống xưa và nay)
D. past and present entertainment
(giải trí xưa và nay)
Thông tin: Phong: Grandpa, do you mind telling me how our lives are different from yours in the past?
(Ông ơi, ông có phiền cho cháu biết cuộc sống của chúng cháu khác với ông ngày xưa như thế nào không?)
2. B
Phong's grandpa mentions three differences.
(Ông của Phong đề cập đến ba điểm khác biệt.)
A. two: hai
B. three: ba
C. four: bốn
D. five: năm
Thông tin:
- Well, there are many differences. In my day, we mostly played outdoors.
(Đúng vậy, có nhiều khác biệt. Vào thời của ông, chúng tôi chủ yếu chơi ngoài trời.)
- Another thing is that children nowadays have more freedom of choice.
(Một điều nữa là trẻ em ngày nay có nhiều quyền tự do lựa chọn hơn.)
- And many children of my generation left school early to support their families.
(Và nhiều trẻ em thế hệ của ông đã nghỉ học sớm để phụ giúp gia đình.)
3. A
Phong's grandpa sees most of the changes as positive.
(Ông của Phong thấy hầu hết những thay đổi là tích cực.)
A. positive: tích cực
C. unnecessary: không cần thiết
B. negative: tiêu cực
D. necessary: cần thiết
Thông tin:
Phong: Do you think these changes are for the better?
(Ông có nghĩ những thay đổi này là tốt hơn không?)
Grandpa: Yes, they mostly are. They have improved our living conditions.
(Đúng, hầu hết là như vậy. Chúng đã cải thiện điều kiện sống của chúng ta.)
3. Write the expressions from the conversation in the correct column.
(Viết các câu diễn đạt trong đoạn hội thoại vào đúng cột.)
a. depend on electronic devices
b. leave school early
c. dye their hair
d. have more opportunities to learn
e. make toys from natural materials
The past |
The present |
|
|
Lời giải chi tiết:
The past (Quá khứ) |
The present (Hiện tại) |
b. leave school early (nghỉ học sớm) e. make toys from natural materials (làm đồ chơi từ nguyên liệu tự nhiên) |
a. depend on electronic devices (phụ thuộc vào các thiết bị điện tử) c. dye their hair (nhuộm tóc) d. have more opportunities to learn (có nhiều cơ hội học tập hơn) |
4. Complete the sentences with the words from the box.
(Hoàn thành câu với các từ trong khung.)
opportunity freedom dyed generation materials |
1. A few teenagers in my village have _______ their hair brown.
2. Young people's lifestyle today is different from that of the previous _______.
3. Nowadays, nearly all young people have a(n) _______ to go to school.
4. He wants to live green, so he uses products made from natural _______.
5. My parents give me _______ to pursue my own interests.
Phương pháp giải:
opportunity (n): cơ hội
freedom (n): sự tự do
dyed (Ved/ adj): được nhuộm
generation (n): thế hệ
materials (n): nguyên liệu
Lời giải chi tiết:
1. dyed |
2. generation |
3. opportunity |
4. materials |
5. freedom |
|
1. A few teenagers in my village have dyed their hair brown.
(Một vài thanh thiếu niên ở làng tôi đã nhuộm tóc màu nâu.)
2. Young people's lifestyle today is different from that of the previous generation.
(Lối sống của giới trẻ ngày nay khác với thế hệ trước.)
3. Nowadays, nearly all young people have an opportunity to go to school.
(Ngày nay hầu như tất cả thanh niên đều có cơ hội đến trường.)
4. He wants to live green, so he uses products made from natural materials.
(Muốn sống xanh nên sử dụng sản phẩm làm từ nguyên liệu tự nhiên.)
5. My parents give me freedom to pursue my own interests.
(Cha mẹ cho tôi tự do theo đuổi sở thích riêng của mình.)
5. QUIZ. Work in pairs. Decide if the statements below are true or false about life in Viet Nam 40 years ago. Share your answers with the class.
(Làm việc theo cặp. Hãy cho biết những nhận định dưới đây đúng hay sai về cuộc sống ở Việt Nam 40 năm trước. Chia sẻ câu trả lời của bạn với cả lớp.)
40 years ago, _______
1. school children didn't wear uniforms.
2. no Vietnamese student could go and study abroad.
3. most people wrote letters instead of writing emails or texting messages.
4. bicycles were the main means of transportation.
5. people lit firecrackers at Tet and weddings.
Lời giải chi tiết:
1. F |
2. F |
3. T |
4. T |
5. T |
40 years ago, _______
(40 năm trước, _______)
1 – False
school children didn't wear uniforms.
(học sinh không mặc đồng phục.)
2 – False
no Vietnamese student could go and study abroad.
(không có học sinh Việt Nam nào được đi du học.)
3 – True
most people wrote letters instead of writing emails or texting messages.
(hầu hết mọi người đều viết thư thay vì viết email hoặc nhắn tin.)
4 – True
bicycles were the main means of transportation.
(xe đạp là phương tiện di chuyển chính.)
5 – True
people lit firecrackers at Tet and weddings.
(người ta đốt pháo vào dịp Tết và đám cưới.)
Xem thêm bài giải Tiếng anh lớp 9 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 6 Getting Started lớp 9 trang 60, 61
Unit 6 A Closer Look 1 lớp 9 trang 62
Unit 6 A Closer Look 2 lớp 9 trang 63
Unit 6 Communication lớp 9 trang 64
Unit 6 Skills 1 lớp 9 trang 65, 66
Unit 6 Skills 2 lớp 9 trang 67
Unit 6 Project back lớp 9 trang 69
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh 9 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 6: Vietnamese lifestyle: then and now