Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 9 Unit 6: Vietnamese lifestyle: then and now sách Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 9 Unit 6: Vietnamese lifestyle: then and now
A. Pronunciation (trang 48)
1 (trang 48 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Put the words in the correct column. Then practise saying them aloud. (Xếp các từ vào các cột đúng. Sau đó luyện tập bằng cách đọc to chúng lên.)
freeway different conflict reflect refresh influence
Đáp án:
/fl/: conflict, reflect, influence
/fr/: freeway, different, refresh
Giải thích:
conflict: /ˈkɒn.flɪkt/
reflect: /rɪˈflɛkt/
influence: /ˈɪn.flu.əns/
freeway: /ˈfriː.weɪ/
different: /ˈdɪfrənt/
refresh: /rɪˈfrɛʃ/
2 (trang 48 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Say the sentences aloud, paying attention to the underlined words containing the sounds /f/ and /fr/. (Nói to các câu, chú ý đến những từ được gạch chân có chứa âm /f/ và /fr/.)
1. The flight attendant was very friendly.
2. Listening to the flute is refreshing.
3. They reflected on their frightening experience.
4. He felt frightened when the plane flew over the forest fire.
5. Big floods do not frequently occur in this area.
(Học sinh tự luyện tập)
B. Vocabulary & Grammar (trang 48, 49, 50)
1 (trang 48 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write the correct phrases below under each picture. (Viết các cụm đúng vào dưới mỗi bức tranh.)
Đáp án:
1. electronic devices
2. generation gap
3. extended family
4. traditional game
5. natural materials
Hướng dẫn dịch:
1. thiết bị điện tử
2. khoảng cách thế hệ
3. gia đình nhiều thế hệ
4. trò chơi truyền thống
5. vật liệu tự nhiên
2 (trang 49 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences with the words and phrase from the box. (Hoàn thành câu với các từ và cụm từ trong khung.)
pursue memorise depended take notes replaced
1. In the old days, transportation in my village ____ on buffalo-drawn carts.
2. Children now have various sources to _____ their interests.
3. Most families in my village have ____ their radios with TVs.
4. Did you ____ of the history lesson today?
5. Today, we don't have to _____ too much information. We can access it on the Internet.
Đáp án:
1. depended |
2. pursue |
3. replaced |
4. take notes |
5. memorise |
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày xưa việc đi lại ở làng tôi phụ thuộc vào xe trâu kéo.
2. Trẻ em bây giờ có nhiều nguồn khác nhau để theo đuổi sở thích của mình.
3. Hầu hết các gia đình ở làng tôi đã thay thế radio bằng TV.
4. Hôm nay bạn có ghi chép bài học lịch sử không?
5. Ngày nay, chúng ta không cần phải ghi nhớ quá nhiều thông tin. Chúng ta có thể truy cập nó trên Internet.
3 (trang 49 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the option which is CLOSEST in meaning to the underlined word / phrase in each sentence. (Chọn phương án GẦN NHẤT về nghĩa với từ/cụm từ được gạch chân trong mỗi câu.)
1. My grandmother spent her childhood in various parts of Viet Nam.
A. similar
B. different
C. difficult
D. same
2. I took notes in my notebook of the talk on the history of the drums.
A. liked
B. learned
C. understood
D. wrote down
3. Children now have fewer opportunities to learn about nature than their peers in the past.
A. chances
B. time
C. interests
D. tools
4. Students now do not depend as much on textbooks as they used to.
A. want
B. rely wholly
C. appreciate
D. ask for
5. People now can entertain from various sources like TVs, computers, smartphones, entertainment centres.
A. rare
B. few
C. interesting
D. many
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. A |
4. B |
5. D |
Giải thích:
1. various ~ different: đa dạng, khác nhau
2. took notes ~ wrote down: ghi chú, ghi lại
3. opportunities ~ chances: cơ hội
4. depend ~ rely wholly: phụ thuộc
5. various ~ many: nhiều, đa dạng
Hướng dẫn dịch:
1. Bà tôi trải qua tuổi thơ ở nhiều nơi trên đất nước Việt Nam.
2. Tôi ghi chép vào sổ bài nói chuyện về lịch sử của trống.
3. Trẻ em hiện nay có ít cơ hội tìm hiểu về thiên nhiên hơn so với các bạn cùng lứa tuổi trước đây.
4. Học sinh bây giờ không còn phụ thuộc nhiều vào sách giáo khoa như trước nữa.
5. Giờ đây mọi người có thể giải trí từ nhiều nguồn khác nhau như TV, máy tính, điện thoại thông minh, trung tâm giải trí.
4 (trang 49 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct option A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn phương án đúng A, B, C, hoặc D để hoàn thành mỗi câu.
1. My grandparents don't believe in a(n) ____ parent-child relationship.
A. extended
B. democratic
C. personal
D. interesting
2. Children nowadays have more freedom to ____ their interests.
A. pay for
B. replace
C. know
D. pursue
3. I love living in a(n) ____ family where I can learn about traditional values from my grandparents.
A. extended
B. nuclear
C. large
D. democratic
4. Families used to live in one-room houses and they had little ____.
A. time
B. understanding
C. privacy
D. opportunity
5. Older people prefer reading the news from newspapers while the younger get news from the Internet. That's an example of _____.
A. a conflict
B. an attitude
C. mass communication
D. a generation gap
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. A |
4. C |
5. D |
Giải thích:
1. A. extended (mở rộng)
B. democratic (dân chủ)
C. personal (cá nhân)
D. interesting (thú vị)
2. A. pay for (trả tiền cho)
B. replace (thay thế)
C. know (biết)
D. pursue (theo đuổi)
3. A. extended (mở rộng)
B. nuclear (hạt nhân)
C. large (lớn)
D. democratic (dân chủ)
4. A. time (thời gian)
B. understanding (sự hiểu biết)
C. privacy (sự riêng tư)
D. opportunity (cơ hội)
5. A. a conflict (một mâu thuẫn)
B. an attitude (một thái độ)
C. mass communication (giao tiếp đại chúng)
D. a generation gap (khoảng cách thế hệ)
Hướng dẫn dịch:
1. Ông bà tôi không tin vào mối quan hệ cha mẹ và con cái dân chủ.
2. Trẻ em ngày nay có nhiều tự do hơn để theo đuổi sở thích của mình.
3. Tôi thích sống trong một (n) đại gia đình, nơi tôi có thể học hỏi về những giá trị truyền thống từ ông bà tôi.
4. Các gia đình từng sống trong những ngôi nhà một phòng và họ có rất ít sự riêng tư.
5. Người lớn tuổi thích đọc tin tức trên báo trong khi người trẻ thích đọc tin tức trên Internet. Đó là một ví dụ về khoảng cách thế hệ.
5 (trang 50 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose each sentence describing the picture, using the verb provided. (Chọn mỗi câu mô tả bức tranh, sử dụng động từ đã cho.)
1. When my sister was eight, she learned (ride) _____ a bicycle.
2. I’ve decided (take) ____ an online cooking course.
3. Do you mind (not/play) _____ the music so loud?
4. We are planning (organise) ____ a go green campaign to make our neighborhood more beautiful.
5. My mother often avoids (travel) ____ during the rush hour.
Đáp án:
1. to ride
2. to take
3. not playing
4. to organise
5. travelling
Giải thích:
1. learn to V: học làm gì
2. decide to V: quyết định làm gì
3. mind Ving: phiền làm gì
4. plan to V: lên kế hoạch làm gì
5. avoid Ving: tránh làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Khi chị tôi lên 8, chị ấy học đi xe đạp.
2. Tôi quyết định tham gia một khóa học nấu ăn trực tuyến.
3. Bạn có phiền không mở nhạc quá to không?
4. Chúng tôi đang lên kế hoạch tổ chức một chiến dịch xanh để làm cho khu phố của chúng tôi đẹp hơn.
5. Mẹ tôi thường tránh đi lại vào giờ cao điểm.
6 (trang 50 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)
1. Do you _____ watching Taylor Swift performing live?
A. want
B. decide
C. agree
D. fancy
2. My father has _____ to take us on a three-day trip to some historical places in Hue.
A. enjoyed
B. promised
C. fancied
D. suggested
3. After years of delay, the people in my village decided _____ downhill to get better services.
A. to move
B. moving
C. move
D. moved
4. My friend Sue always ____ spending too much time chatting online.
A. enjoys
B. promises
C. avoids
D. has
5. None of us has started ____ on our Youth Lifestyle project.
A. worked
B. working
C. work
D. works
Đáp án:
1. D |
2. B |
3. A |
4. C |
5. B |
Giải thích:
1. A. want to V: muốn làm gì
B. decide to V: quyết định làm gì
C. agree to V: đồng ý làm gì
D. fancy Ving: thích làm gì
2. A. enjoyed Ving: thích làm gì
B. promised to V: hứa làm gì
C. fancied Ving: thích làm gì
D. suggested Ving: đề xuất làm gì
3. decide to V: quyết định làm gì
4. A. enjoy Ving: thích làm gì
B. promise to V: hứa làm gì
C. avoid Ving: tránh làm gì
5. start to V/Ving: bắt đầu làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thích xem Taylor Swift biểu diễn trực tiếp không?
2. Bố tôi đã hứa sẽ đưa chúng tôi đi du lịch ba ngày tới một số địa điểm lịch sử ở Huế.
3. Sau nhiều năm trì hoãn, người dân làng tôi quyết định chuyển xuống vùng dốc để có được dịch vụ tốt hơn.
4. Bạn tôi Sue luôn tránh dành quá nhiều thời gian để trò chuyện trực tuyến.
5. Không ai trong chúng tôi bắt đầu thực hiện dự án Phong cách sống Tuổi trẻ của mình.
C. Speaking (trang 50, 51)
1 (trang 50 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. (Làm việc theo cặp. Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây.)
1. A: In the past, most people went to work by bike.
B: ___________________________.
A. Did they?
B. They love cycling!
C. Bicycles were expensive then.
D. That's my favourite bike.
2. A: I think children nowadays have more opportunities to pursue their interests than in the past.
B: ___________________________.
A. Do they study harder?
B. I totally agree with you.
C. I do not have many opportunities.
D. How boring!
3. A: Do you see any differences between life in the past and now?
B: ___________________________.
A. What was life in the past like?
B. I don't like life in the past.
C. What differences are there?
D. Yes, there are many.
4. A: I'm giving a presentation about changes in teenagers' fashion over the past five years.
B: ___________________________.
A. What a promise!
B. Am I fashionable?
C. I'd love to hear it.
D. I'm sorry.
5. A: My brother promises to help us with our research on trendy entertainment for teenagers.
B: ___________________________.
A. It's a good idea.
C. Why not?
B. Great! I really appreciate that.
D. Who's he?
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. D |
4. C |
5. B |
Giải thích:
1. A: Trước đây, hầu hết mọi người đi làm bằng xe đạp.
B: ___________________________.
A. Họ đã làm vậy phải không?
B. Họ thích đạp xe!
C. Xe đạp lúc đó đắt tiền.
D. Đó là chiếc xe đạp yêu thích của tôi.
2. A: Tôi nghĩ trẻ em ngày nay có nhiều cơ hội theo đuổi sở thích của mình hơn trước.
B: ___________________________.
A. Họ có học tập chăm chỉ hơn không?
B. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
C. Tôi không có nhiều cơ hội.
D. Chán quá!
3. A: Bạn có thấy cuộc sống xưa và nay có gì khác biệt không?
B: ___________________________.
A. Cuộc sống ngày xưa như thế nào?
B. Tôi không thích cuộc sống trước đây.
C. Có sự khác biệt gì?
D. Vâng, có rất nhiều.
4. A: Tôi đang trình bày về những thay đổi trong thời trang của thanh thiếu niên trong 5 năm qua.
B: ___________________________.
A. Thật là một lời hứa!
B. Tôi có thời trang không?
C. Tôi rất muốn nghe nó.
D. Tôi xin lỗi.
5. A: Anh trai tôi hứa sẽ giúp chúng tôi nghiên cứu về những trò giải trí thời thượng dành cho thanh thiếu niên.
B: ___________________________.
A. Đó là một ý tưởng hay.
C. Tại sao không?
B. Tuyệt vời! Tôi thực sự đánh giá cao điều đó.
D. Anh ấy là ai?
2 (trang 51 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): How much do you know about Vietnamese lifestyle? Work in pairs. Discuss and say if each statement below is true (T) or false (F).
(Bạn biết bao nhiêu về lối sống của người Việt? Làm việc theo cặp. Thảo luận và cho biết mỗi câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)
Đáp án:
1. T |
2. T |
3. F |
4. T |
5. F |
6. F |
Giải thích:
1. Decision 135/CP: from 1981, school education changed from 10 to 12 years.
2. It’s called ‘váy đụp’, a black, wide, above ankle skirts. It goes with one piece tops (áo yếm) and
collarless blouses. These were popular costumes for northern countryside women until the 1960s
of the 20th century.
3. Many people, especially those in the countryside, still make chung cakes at home, by
themselves.
4. Firecrackers have been banned since January 1, 1995
5. In Viet Nam, dogs used to be raised for guarding homes and for food.
6. Travelling by plane is now popular (more flight routes, more flights, cheaper fare, so more
people can do it than in the past.)
Hướng dẫn dịch:
1. Quyết định 135/CP: từ năm 1981, giáo dục phổ thông thay đổi từ 10 năm lên 12 năm.
2. Nó được gọi là ‘váy đụp’, một chiếc váy màu đen, rộng trên mắt cá chân. Nó đi với áo một mảnh (áo yếm) và áo cánh không cổ. Đây là trang phục phổ biến của phụ nữ nông thôn phía Bắc cho đến những năm 1960 của thế kỷ 20.
3. Nhiều người, đặc biệt là người dân ở nông thôn, vẫn làm bánh chưng tại nhà.
4. Pháo bị cấm từ ngày 1/1/1995.
5. Ở Việt Nam, chó được nuôi để giữ nhà và làm thức ăn.
6. Du lịch bằng máy bay hiện nay đã phổ biến (nhiều đường bay, nhiều chuyến bay, giá vé rẻ hơn, vì mọi người có thể làm điều đó hơn là trong quá khứ.)
3 (trang 51 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Discuss to complete the table about travelling in Viet Nam in the past and at present. (Làm việc theo cặp. Thảo luận để hoàn thành bảng về du lịch ở Việt Nam xưa và nay.)
Gợi ý:
- Popular means of transportation: more by motorbike, bus, plane
- Length of time taken: much shorter (1.5 days by train Ha Noi to HCM City)
- Tickets: at the ticket booth / travel agency, and more online
- Finding ways: more using GPS
Hướng dẫn dịch:
- Phương tiện di chuyển phổ biến: nhiều hơn bằng xe máy, xe buýt, máy bay
- Thời gian thực hiện: ngắn hơn nhiều (1,5 ngày đi tàu Hà Nội - TP.HCM)
- Vé: tại quầy vé/đại lý du lịch, và trực tuyến hơn
- Tìm đường: sử dụng GPS nhiều hơn
D. Reading (trang 52, 53)
1 (trang 52 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D. (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)
Viet Nam is in the period of industrialisation and modernisation, and many aspects of Vietnamese lifestyle have changed. The biggest differences we can see now are in teenagers' lifestyle. They are now more flexible and casual in the way they dress. They wear their hair in different styles and even dye it different colours. They have become more confident in communicating with others, even with their elders. They are daring in their actions and ambitions. For many of them, technology has become important in their daily life. They use it for study and entertainment.
However, Vietnamese teenagers have also learnt to treasure their traditional values. Many customs and traditions are passed from generation to generation. Vietnamese teens show respect for the elders, at home and outside. They learn to value their families. They come to their parents for advice and ask for permission in their important decisions such as university study and marriage. They also wear traditional costumes such as ao dai, ao tu than, and cook traditional Vietnamese foods on special occasions.
1. The most significant change in lifestyle can be seen among _____.
A. the elderly
B. small children
C. teenagers
D. girls
2. The example of teenagers dying their hair in different colours shows that they are now _____.
A. more creative
B. more flexible
C. more confident
D. more responsible
3. Most teenagers use technology for _____.
A. paying bills
B. making friends
C. entertaining and studying
D. travelling
4. Which statement below is NOT correct according to the information in the passage?
A. Teenagers appreciate traditions.
B. Teenagers respect their parents' advice.
C. Teenagers learn customs and traditions from their elderly.
D. Teenagers want to depend on their parents.
5. Teenagers _____ wear traditional costumes.
A. sometimes
B. always
C. never
D. unwillingly
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. C |
4. D |
5. A |
Giải thích:
1. Thông tin ở đoạn: “The biggest differences we can see now are in teenagers' lifestyle.”
2. Thông tin ở đoạn: “They are now more flexible and casual in the way they dress.”
3. Thông tin ở đoạn: “They use it to serve their study and entertainment.”
4. Thông tin ở đoạn: “Vietnamese teens show respect for the elders, at home and outside. They learn to value their families. They come to their parents for advice and ask for permission in their important decisions such as university study and marriage.”
5. Thông tin ở đoạn: “They also wear traditional costumes such as ao dai, ao tu than, and cook traditional Vietnamese foods on special occasions.”
=> vào những dịp đặc biệt ~ thỉnh thoảng
Hướng dẫn dịch:
Việt Nam đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhiều mặt của lối sống Việt Nam đã thay đổi. Sự khác biệt lớn nhất mà chúng ta có thể thấy hiện nay là ở lối sống của thanh thiếu niên. Giờ đây họ linh hoạt và giản dị hơn trong cách ăn mặc. Họ để tóc theo nhiều kiểu khác nhau và thậm chí nhuộm nhiều màu khác nhau. Họ trở nên tự tin hơn khi giao tiếp với người khác, ngay cả với người lớn tuổi. Họ táo bạo trong hành động và tham vọng của mình. Đối với nhiều người trong số họ, công nghệ đã trở nên quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của họ. Họ sử dụng nó để học tập và giải trí.
Tuy nhiên, thanh thiếu niên Việt Nam cũng đã học cách trân trọng những giá trị truyền thống của mình. Nhiều phong tục và truyền thống được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Thanh thiếu niên Việt Nam thể hiện sự kính trọng đối với người lớn tuổi, trong và ngoài nhà. Họ học cách coi trọng gia đình của họ. Họ đến gặp cha mẹ để xin lời khuyên và xin phép trong những quyết định quan trọng như học đại học và kết hôn. Họ cũng mặc trang phục truyền thống như áo dài, áo tu than và nấu các món ăn truyền thống của Việt Nam vào những dịp đặc biệt.
2 (trang 53 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank in the following passage. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)
There are differences in terms of food habits between past and present lifestyles. People used to grow food like fruits, vegetables, and (1) ____. They raised fish in ponds and livestock on farms. They always had (2) ____ food. Their diet contained a lot of vegetables and fruits. They were, therefore, healthier and didn't need much extra (3) ____ because their daily work kept their bodies running. They had few diseases, especially those related to their digestive system. At present, technology has turned agriculture into mass (4) ____. Pesticides are used to assure fruitful crops. People keep their food in the fridge for some days or weeks before using it. Ready-made food at markets uses preservatives to keep it (5) ____. People eat more spicy fried food. Fast food is another major factor in modern food habits. Although many people find it (6) ____ it leads to many health conditions. As a result, people now are less healthy and suffer from more diseases.
1. A. cereal B. bananas C. cattle D. carrots
2. A. convenient B. ready-made C. fresh D. old
3. A. food B. exercise C. energy D. medicine
4. A. crops B. farming C. storage D. production
5. A. shorter B. longer C. stronger D. healthier
6. A. convenient B. expensive C. troublesome D. cheaper
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. B |
4. D |
5. B |
6. A |
Giải thích:
1. A. cereal: ngũ cốc
B. bananas: chuối
C. cattle: gia súc
D. carrots: cà rốt
2. A. convenient: thuận tiện
B. ready-made: đã được tạo ra
C. fresh: tươi
D. old: cũ, già
3. A. food: thức ăn
B. exercise: bài tập
C. energy: năng lượng
D. medicine: thuốc
4. mass production: sản xuất hàng loạt
5. A. shorter: ngắn hơn
B. longer: dài hơn
C. stronger: mạnh hơn
D. healthier: khỏe mạnh hơn
6. A. convenient: thuận tiện
B. expensive: đắt
C. troublesome: rắc rối
D. cheaper: rẻ hơn
Hướng dẫn dịch:
Có sự khác biệt về thói quen ăn uống giữa lối sống xưa và nay. Người ta thường trồng các loại thực phẩm như trái cây, rau củ và các loại thực phẩm khác. Họ nuôi cá trong ao và chăn nuôi trong các trang trại. Họ luôn có thức ăn tươi. Chế độ ăn uống của họ có rất nhiều rau và trái cây. Do đó, họ khỏe mạnh hơn và không cần tập thể dục thêm nhiều vì công việc hàng ngày giúp cơ thể họ hoạt động bình thường. Họ ít mắc bệnh, đặc biệt là những bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa. Hiện nay, công nghệ đã biến nông nghiệp thành sản xuất hàng loạt. Thuốc trừ sâu được sử dụng để đảm bảo cây trồng hiệu quả. Mọi người bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh vài ngày hoặc vài tuần trước khi sử dụng. Thực phẩm làm sẵn ở chợ sử dụng chất bảo quản để giữ được lâu hơn. Mọi người ăn nhiều đồ chiên cay. Thức ăn nhanh là một yếu tố quan trọng khác trong thói quen ăn uống hiện đại. Mặc dù nhiều người thấy nó tiện lợi nhưng nó lại dẫn đến nhiều tình trạng sức khỏe. Kết quả là con người ngày nay kém khỏe mạnh và mắc nhiều bệnh tật hơn.
E. Writing (trang 53, 54)
1 (trang 53 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the sentence that is best written from the words and phrases given. (Chọn câu được viết đúng nhất từ các từ và cụm từ đã cho.)
1. Attitudes / people in the past / more traditional / now.
A. Attitudes of people in the past are more traditional than now.
B. Attitudes people in the past were more traditional now.
C. Attitudes of people in the past were more traditional than now.
D. Attitudes of people in the past was more traditional than now.
2. The past lifestyle / be / describe / simple / a self-supplied economy.
A. The past lifestyle can be described simple and a self-supplied economy.
B. The past lifestyle can be described as simple with a self-supplied economy.
C. The past lifestyle is described as simple but a self-supplied economy.
D. The past lifestyle is describing simple and a self-supplied economy.
3. Today / people / be / more open-minded / free / express / opinions.
A. Today, people are more open-minded and freely express their opinions.
B. Today, people are more open-minded, and free to express opinions.
C. Today, people more open-minded, so free to express their opinions.
D. Today, people are more open-minded and freely to expressing their opinions.
4. Many teenagers / comfort / in clothing / matter / more / style.
A. For many teenagers, comfort in clothing matters more than style.
B. Many teenagers, comfort in clothing matter more than style.
C. For many teenagers, comfort in clothing matters more style.
D. For many teenagers, comfort and clothing matters more than style.
5. past / not many people / get / chance / educate themselves.
A. The past, not many people got chance to educate themselves.
B. In the past, not many people got the chance to educate themselves.
C. In the past, not many people get the chance educate themselves.
D. In past, not many people got chance for educate themselves.
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. A |
5. B |
Giải thích:
1.
- attitudes of peole: thái độ của mọi người
=> loại B
- in the past => quá khứ đơn => loại A
- chủ ngữ số nhiều => dùng với to be “were”
2.
A. Sai vì “describe” + “as”
C. Lối sống trước đây được mô tả là đơn giản nhưng là nền kinh tế tự cung tự cấp.
=> Nghĩa không hợp lí
D. Sai vì chưa để dạng bị động
3.
B. Sai thiếu tính từ sở hữu “their” trước “opinions”
C. Sau vì thiếu to be “are”
D. Sai ở “to expressing” phải để dạng nguyên thể “express”
4.
- for many teenagers: đối với nhiều bạn trẻ => loại B
- C sai vì thiếu “than”
- D sai vì “comfort in st”: sự thoải mái trong cái gì
5.
- in the past: trong quá khứ => loại A, D
=> dùng thì quá khứ đơn => loại C
Hướng dẫn dịch:
1. C. Thái độ của con người ngày xưa truyền thống hơn bây giờ.
2. B. Lối sống trong quá khứ có thể được mô tả là đơn giản với nền kinh tế tự cung tự cấp.
3. A. Ngày nay, mọi người cởi mở hơn và tự do bày tỏ ý kiến của mình.
4. A. Đối với nhiều thanh thiếu niên, sự thoải mái trong trang phục quan trọng hơn phong cách.
5. B. Trước đây, không có nhiều người có cơ hội học tập.
2 (trang 54 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each sentence. (Đánh dấu chữ A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu.)
1. Parents used to keep their girls at home to do the day work and look after their siblings.
2. Today we use machines to do the same things with fewer effort and time.
3. With advancement in technology, transportation becomes much easier and faster.
4. In mine neighbourhood, most people still live in mud and wood houses.
5. There is now equally education opportunities for both boys and girls.
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. C |
4. A |
5. B |
Giải thích:
1. Trước danh từ (work) phải là tính từ
Sửa lại: day => daily
2. “effort and time” không đếm được => dùng với “less”
3. Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và cả tương lai => dùng thì hiện tại hoàn thành
Sửa lại: becomes => has becomed
4. Trước danh từ (neighbourhood) cần tính từ sở hữu chứ không dùng đại từ sở hữu
Sửa lại: mine => my
5. Trước danh từ (education) cần tính từ
Sửa lại: equally => equal
Hướng dẫn dịch:
1. Cha mẹ thường giữ con gái ở nhà để làm công việc hàng ngày và chăm sóc anh chị em.
2. Ngày nay chúng ta sử dụng máy móc để làm những việc tương tự với ít công sức và thời gian hơn.
3. Với sự tiến bộ của công nghệ, việc vận chuyển trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn nhiều.
4. Ở khu phố của tôi, hầu hết mọi người vẫn sống trong những ngôi nhà bằng bùn và gỗ.
5. Hiện nay có cơ hội giáo dục bình đẳng cho cả nam và nữ.
3 (trang 54 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write a passage (100 - 120 words) about a change in your lifestyle over the past three years.
You may mention:
- what change you will talk about.
- what it was like in the past.
- what change happened; how it is like now.
- how you feel about the change.
(Viết một đoạn văn (100 - 120 từ) về sự thay đổi trong lối sống của bạn trong ba năm qua.
Bạn có thể đề cập đến:
- bạn sẽ nói về sự thay đổi gì.
- trước đây nó như thế nào.
- thay đổi gì đã xảy ra; bây giờ nó như thế nào.
- bạn cảm thấy thế nào về sự thay đổi.)
Gợi ý:
Over the past three years, I've completely transformed my lifestyle by focusing on eating better. In the old days, I was all about fast food and junk snacks. But then, I realized I needed a change. So, I started loading up on fruits, veggies, and whole grains. Now, my energy levels are through the roof! I feel fantastic, like a whole new person. This switch has been a game-changer for me. I'm proud of myself for sticking with it, and I'm not looking back. It's amazing how such a simple change can make such a big difference in how I feel every day.
Hướng dẫn dịch:
Trong ba năm qua, tôi đã thay đổi hoàn toàn lối sống của mình bằng cách tập trung vào việc ăn uống tốt hơn. Ngày xưa tôi chỉ thích đồ ăn nhanh và đồ ăn vặt. Nhưng rồi tôi nhận ra mình cần một sự thay đổi. Vì vậy, tôi bắt đầu ăn nhiều trái cây, rau và ngũ cốc nguyên hạt. Bây giờ, mức năng lượng của tôi đã tăng vọt! Tôi cảm thấy tuyệt vời, giống như một con người hoàn toàn mới. Công tắc này đã thay đổi cuộc chơi đối với tôi. Tôi tự hào về bản thân vì đã gắn bó với nó và tôi sẽ không hối hận. Thật ngạc nhiên khi một sự thay đổi đơn giản như vậy lại có thể tạo ra sự khác biệt lớn trong cảm giác của tôi mỗi ngày.
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 6: Vietnamese lifestyle: then and now
Unit 7: Natural wonders of the world