Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

3.3 K

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Bài 1 trang 67 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có AB = 7cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BC, DC, AD.

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Vì ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA = 7 cm.

Vậy BC = CD = DA = 7 cm.

Bài 2 trang 67 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Dùng thước thẳng và êke để vẽ hình vuông có độ dài cạnh 5cm.

Lời giải:

- Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

- Dùng eke và thước vẽ các đường thẳng vuông góc với AB tại A và B.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

- Trên đường vuông góc tại A lấy điểm D với AD = 5 cm. Trên đường vuông góc tại B lấy điểm C với BC = 5cm

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

- Kẻ đoạn thẳng nối C và D ta được tứ giác ABCD là hình vuông có độ dài là 5 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 67 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hãy vẽ một hình vuông có cạnh là 8cm rồi dùng compa so sánh hai đường chéo của hình vuông đó.

Lời giải:

- Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng MN = 5 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

- Dùng eke và thước vẽ các đường thẳng vuông góc với MN tại M và N.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

- Trên đường vuông góc tại M lấy điểm D với MD = 8 cm. Trên đường vuông góc tại N lấy điểm C với NC = 8cm

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

- Kẻ đoạn thẳng nối C và D ta được tứ giác MNCD là hình vuông có độ dài là 8 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Ta mở compa tâm M bán kính MC, giữ nguyên bán kính đó, đặt một đầu vào điểm N ta thấy đầu còn lại trùng với điểm D.

Do đó hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 67 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho tam giác đều MNP có NP = 3cm. Tính độ dài các đoạn MN, MP.

Lời giải:

Vì tam giác MNP đều nên MN = NP = MP = 3 cm.

Vậy MN = NP = 3cm.

Bài 5 trang 67 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Dùng thước và compa để vẽ tam giác đều có độ dài cạnh 6cm

Lời giải:

- Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 6cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

- Dùng compa vẽ các phần đường tròn cùng bán kính 4 cm và có tâm lần lượt là A, B:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

- Hai phần đường tròn nói trên cắt nhau tại điểm C:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

- Kẻ đoạn thẳng nối C và A, C và B ta có tam giác đều ABC với cạnh 6 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 67 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hãy vẽ một hình vuông có cạnh là 4 cm rồi vẽ ra bên ngoài bốn tam giác đều có cạnh là cạnh hình vuông lên một tờ giấy. Dùng kéo cắt hình vừa vẽ rồi xếp theo các cạnh của hình vuông để có một bao thư.

Lời giải:

+) Vẽ hình vuông có cạnh 4cm:

- Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

- Dùng eke và thước vẽ các đường thẳng vuông góc với AB tại A và B.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

- Trên đường vuông góc tại A lấy điểm D với AD = 5 cm. Trên đường vuông góc tại B lấy điểm C với BC = 5cm

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

- Kẻ đoạn thẳng nối C và D ta được tứ giác ABCD là hình vuông có độ dài là 5 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Sau đó tẩy xóa các phần thừa đi ta được hình vuông ABCD:

+) Vẽ 4 tam giác đều cạnh 4cm

Xoay các cung tròn tâm A, B, C, D bán kính 4cm, ta được hình vẽ sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Nối A với M, A với N, B với N, B với P, C với P, C với Q, D với Q và D với M:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Sau đó xóa đi các nét thừa ta được hình cần vẽ: 

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Các em làm như sau để xếp thành bao thư:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài 7 trang 67 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho 6 hình tam giác đều (bằng giấy) cùng có độ dài 5cm. Hãy nêu cách gấp 6 hình tam giác đó để có một lục giác đều với cạnh 5 cm.

Lời giải:

Ta có 6 hình tam giác đều thì ghép như sau, ta được hình lục giác đều:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 67 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho lục giác đều MNIJHK với cạnh MN = 6 cm và đường chéo NH = 12 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HK và IK

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Vì lục giác MNIJHK đều nên sáu cạnh bằng nhau và ba đường chéo chính bằng nhau, nên:

HK = MN = 6 cm

IK = NH = 12 cm.

Vậy HK = 6cm, IK = 12cm.

Bài 9 trang 67 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho lục giác đều ABCDEG.

a) Hãy đếm các đường chéo của lục giác vẽ từ mỗi đỉnh của lục giác. Hãy cho biết có bao nhiêu đường chéo được đếm 2 lần

b) Hãy cho biết lục giác trên có bao nhiêu đường chéo.

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

a) Từ đỉnh A có 3 đường chéo là AC, AD, AE

Từ đỉnh B có 3 đường chéo là BD, BE, BG

Từ đỉnh C có 3 đường chéo là CE, CG, CA

Từ đỉnh D có 3 đường chéo là DB, DA, DG

Từ đỉnh E có 3 đường chéo là EC, EB, EA

Từ đỉnh G có 3 đường chéo là GB, GC, GD

Có 9 đường chéo được đếm 2 lần

b) Lục giác đó có số đường chéo là 18 : 2 = 9

Lý thuyết Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều

1. Hình vuông

Hình vuông có:

+ Bốn đỉnh.

+ Bốn cạnh bằng nhau.

+ Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông.

+ Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Ví dụ:

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)Hình vuông ABCD có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D.

- Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA.

- Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông.

- Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD.

Cách vẽ hình vuông

Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh bằng a (cm).

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = a (cm).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = a (cm).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = a (cm).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Tam giác đều

Tam giác đều có:

+ Ba đỉnh.

+ Ba cạnh bằng nhau.

+ Ba góc ở ba đỉnh bằng nhau.

Ví dụ:

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tam giác đều ABC có:

- Ba đỉnh A, B, C.

- Ba cạnh bằng nhau: AB = BC = CA.

- Ba góc đỉnh A, B, C bằng nhau.

Cách vẽ tam giác đều

Cách vẽ tam giác đều cạnh a (cm) bằng thước và compa:

Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = a (cm).

Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB.

Bước 3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.

Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC.

Ta được tam giác ABC đều cạnh a (như hình vẽ).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

3. Lục giác đều

Hình lục giác đều có sáu đỉnh, sáu cạnh bằng nhau, sáu góc ở các đỉnh bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau.

Ví dụ:

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lục giác đều ABCDEF có:

Sáu đỉnh A, B, C, D, E, F.

Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EF.

Sáu góc đỉnh A, B, C, D, E, F bằng nhau.

Ba đường chéo chính bằng nhau AD = BE = CF.

Đánh giá

0

0 đánh giá