Mẫu: Số thập phân 2,31 đọc là hai đơn vị, ba mươi mốt phần trăm

98

Với giải Bài 3 trang 43 Toán lớp 5 Cánh diều chi tiết trong Bài 16: Số thập phân (tiếp theo) giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)

Giải Toán lớp 5 trang 43 Bài 3: a) Đọc các số thập phân (theo mẫu): 

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 16: Số thập phân (tiếp theo) | Giải Toán lớp 5

b) Viết số thập phân có:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 16: Số thập phân (tiếp theo) | Giải Toán lớp 5

c) Chỉ vào từng chữ số trong mỗi số thập phân ở câu a và nói cho bạn nghe chữ số đó thuộc hàng nào.

Lời giải:

a) Số thập phân 0,9 đọc là không đơn vị, chín phần mười

Số thập phân 4,72 đọc là bốn đơn vị, bảy mươi hai phần trăm

Số thập phân 2,803 đọc là hai đơn vị, tám trăm linh ba phần nghìn

Số thập phân 27,055 đọc là hai mươi bảy đơn vị, năm mươi lăm phần nghìn

b)

Bốn đơn vị, năm phần mười: 4,5

Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: 0,025

Ba mươi hai đơn vị, tám mươi bảy phần trăm: 32,87

Bảy nghìn không trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm: 7003,04

c)

0,9: Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị, chữ số 9 thuộc hàng phần mười

4,72: Chữ số 4 thuộc hàng đơn vị, chữ số 7 thuộc hàng phần mười, chữ số 2 thuộc hàng phần trăm

2,803: Chữ số 2 thuộc hàng đơn vị, chữ số 8 thuộc hàng phần mười, chữ số 0 thuộc hàng phần trăm, chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn.

27,055: Chữ số 2 thuộc hàng chục, chữ số 7 thuộc hàng đơn vị, chữ số 0 thuộc hàng phần mười, chữ số 5 thuộc hàng phần trăm, chữ số 5 thuộc hàng phần nghìn.

Đánh giá

0

0 đánh giá