Hoàn thành bảng sau. Độ dài đáy 6 cm; Chiều cao 5 cm; Diện tích hình tam giác 15 cm2

181

Với giải Bài 1 trang 96 Toán lớp 5 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

Giải Toán lớp 5 trang 96 Bài 1: a) Hoàn thành bảng sau.

Độ dài đáy

6 cm

10 dm

4 m

20 cm

Chiều cao

5 cm

5 dm

4 m

10 cm

Diện tích hình tam giác

15 cm2

?

?

?

b) Chọn câu trả lời đúng.

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 2 dm và chiều cao 20 cm là:

A. 20 dm2                        B. 20 cm2                         C. 2 cm2                 D. 2 dm2

Lời giải:

a) Hoàn thành bảng sau.

Độ dài đáy

6 cm

10 dm

4 m

20 cm

Chiều cao

5 cm

5 dm

4 m

10 cm

Diện tích hình tam giác

15 cm2

25 dm2

8 m2

100 cm2

b) Đáp án đúng là: D

Đổi: 20 cm = 2 dm

Diện tích hình tam giác đó là:

(2 × 2) : 2 = 2 (dm2)

Đáp số: 2 dm2

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

1. Hình tam giác

a) Hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 3)

Hình tam giác có một góc vuông gọi là hình tam giác vuông.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 4)

Hình tam giác có một góc tủ gọi là hình tam giác tù.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 5)

• Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.

• Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau và cùng bằng 60°.

b) Đáy và đường cao của hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 6)

2. Vẽ đường cao của hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 7)

a) Vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 8)

Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta chuyên dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba; … chữ số.

b) Vẽ đường cao của hình tam giác có một góc tù ở đáy.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 9)

Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001.... ta chuyến dâu phẩy của số đô lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số

3. Diện tích hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 10)

Cách tính diện tích hình tam giác:

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 11)

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 12)

Muốn tính diện tích hình tam giác ta0lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

S = a×h2

Trong đó: S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao.

Đánh giá

0

0 đánh giá