Chọn số thập phân là thương ứng với mỗi phép chia. 2 : 5; 3 : 4; 18 : 5

288

Với giải Bài 2 trang 79 Toán lớp 5 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 22: Phép chia số thập phân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 22: Phép chia số thập phân

Giải Toán lớp 5 trang 79 Bài 2: Chọn số thập phân là thương ứng với mỗi phép chia

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Lý thuyết Phép chia số thập phân

1. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

Ví dụ 1: 92,8 : 4

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

Ví dụ 2: 19,95 : 19

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 3)

Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:

• Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

• Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

• Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

2. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 4)

Ví dụ 1: 26 : 8

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 5)

Ví dụ: 6 : 25

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 6)

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

• Viết dầu phẩy vào bên phải thương.

• Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

• Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi tiếp tục chia và có thể cử làm như thế mãi.

3. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

a) Tính rồi so sánh kết quả

4,5 : 9 và (4,5 x 10) : (9 x 10)

4,5 : 9=0,5

(4.5 x 10) : (9 x 10) = 45 : 90 = 0,5

Vậy 4,5 : 9 = (4,5 x 10) : (9 x 10)

Nhận xét: Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi

b) Phép chia 57 : 9,5

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 7)

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 8)

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

• Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

• Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

4. Chia một số thập phân cho một số thập phân

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 9)

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 10)

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

• Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

• Nếu chữ số ở phần thập phân của số bị chia ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số chia thì ta viết thêm các chữ số 0 vào bên phải số bị chia cho đủ.

• Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

 
Đánh giá

0

0 đánh giá