Giải SGK Toán lớp 5 trang 77, 78, 79, 80, 81, 82 Bài 22: Phép chia số thập phân | Kết nối tri thức

2.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 77, 78, 79, 80, 81, 82 Bài 22: Phép chia số thập phân chi tiết sách Toán 5 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 77, 78, 79, 80, 81, 82 Bài 22: Phép chia số thập phân

Hoạt động (trang 77)

Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 1: Đặt tính rồi tính

0,36 : 9

95,2 : 68

5,28 : 4

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 2: Cho biết 7 657 : 31 = 247. Không thực hiện phép tính, hãy tìm kết quả các phép tính sau.

a) 765,7 : 31

b) 76,57 : 31

c) 76,57 : 247

 

Lời giải:

Dấu phẩy được viết ở thương sau khi chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

Vậy ta có kết quả như sau:

a) 765,7 : 31 = 24,7

b) 76,57 : 31 = 2,47

c) 76,57 : 247 = 0,31

Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 3: Rô-bốt chia đều 9,68 yến cá vào 8 khay. Hỏi mỗi khay đựng bao nhiêu yến cá?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

1 khay đựng được số yến cá là:

9,68 : 8 = 1,21 (yến cá)

Đáp số: 1,21 yến cá

Hoạt động (trang 79)

Giải Toán lớp 5 trang 79 Bài 1: Đặt tính rồi tính

23 : 4

15 : 8

882 : 36

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 79 Bài 2: Chọn số thập phân là thương ứng với mỗi phép chia

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 79 Bài 3: Một con tàu vũ trụ trong 2 giây đi được 103 km. Hỏi trung bình mỗi giây con tàu vũ trụ đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải:

Tóm tắt

2 giây: 103 km

1 giây: ? km

Bài giải

Trung bình mỗi giây con tàu vũ trụ đó đi được số ki-lô-mét là:

103 : 2 = 51,5 (km)

Đáp số: 51,5 km

Hoạt động (trang 81)

Giải Toán lớp 5 trang 81 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

7 : 3,5

702 : 7,2

128 : 0,25

54 : 0,45

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 81 Bài 2: Số?

Một nhà khảo cổ đã đổ hết 15 l dầu vào các rô-bốt chuột chũi, mỗi rô-bốt 0,75 l dầu. Vậy có tất cả Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5 rô-bốt chuột chũi.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Có tất cả số rô-bốt chuột chũi là:

15 : 0,75 = 20 (rô-bốt)

Đáp số: 20 rô-bốt

Giải Toán lớp 5 trang 81 Bài 3: Cho biết trên 1,5 ha đất thu hoạch được 3 tấn hạt điều thô. Hỏi trên mỗi héc-ta đất đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn hạt điều thô?

Lời giải:

Tóm tắt

1,5ha: 3 tấn hạt

1 héc-ta: ? tấn hạt

Bài giải

Trên mỗi héc-ta đất, người ta thu hoạch được số tấn hạt điều thô là:

3 : 1,5 = 2 (tấn)

Đáp số: 2 tấn

Hoạt động (trang 82)

Giải Toán lớp 5 trang 82 Bài 1: Đặt tính rồi tính

48,3 : 3,5

144,55 : 3,5

3 : 0,25

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Luyện tập (trang 82)

Giải Toán lớp 5 trang 82 Bài 1: Một chú rồng nhổ 4 chiếc răng sâu và trả cho nha sĩ 15,4 kg kẹo. Biết số kẹo phải trả khi nhổ mỗi chiếc răng sâu là như nhau. Vậy để nhổ mỗi chiếc răng sâu chú rồng phải trả Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5 kg kẹo.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Tóm tắt

4 chiếc răng: 15,4 kg kẹo

1 chiếc răng: ? kg kẹo

Bài giải

Để nhổ mỗi chiếc răng sâu chú rồng phải trả số kg kẹo là:

15,4 : 4 = 3,85 (kg)

Đáp số: 3,85 kg kẹo

Giải Toán lớp 5 trang 82 Bài 2: Mặt sàn một nhà kính trồng rau dạng hình chữ nhật có diện tích 292,8 m2 và chiều rộng 9,6 m. Tính chiều dài của mặt sàn nhà kính đó.

Lời giải:

Tóm tắt:

Diện tích: 292,8 m2

Chiều rộng: 9,6 m

Chiều dài: ? m

Bài giải

Chiều dài của mặt sàn nhà kính đó là:

292,8 : 9,6 = 30,5 (m)

Đáp số: 30,5 m

Lý thuyết Phép chia số thập phân

1. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

Ví dụ 1: 92,8 : 4

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

Ví dụ 2: 19,95 : 19

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 3)

Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:

• Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

• Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

• Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

2. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 4)

Ví dụ 1: 26 : 8

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 5)

Ví dụ: 6 : 25

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 6)

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

• Viết dầu phẩy vào bên phải thương.

• Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

• Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi tiếp tục chia và có thể cử làm như thế mãi.

3. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

a) Tính rồi so sánh kết quả

4,5 : 9 và (4,5 x 10) : (9 x 10)

4,5 : 9=0,5

(4.5 x 10) : (9 x 10) = 45 : 90 = 0,5

Vậy 4,5 : 9 = (4,5 x 10) : (9 x 10)

Nhận xét: Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi

b) Phép chia 57 : 9,5

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 7)

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 8)

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

• Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

• Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

4. Chia một số thập phân cho một số thập phân

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 9)

Lý thuyết Phép chia số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 10)

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

• Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

• Nếu chữ số ở phần thập phân của số bị chia ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số chia thì ta viết thêm các chữ số 0 vào bên phải số bị chia cho đủ.

• Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 21. Phép nhân số thập phân

Bài 22. Phép chia số thập phân

Bài 23. Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01;0,001;

Bài 24. Luyện tập chung

Bài 25. Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

Bài 26. Hình thang. Diện tích hình thang

Đánh giá

0

0 đánh giá