Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số. 3(1/4); 5(5/6); 12(7/10); 100(59/100)

243

Với giải Bài 2 trang 24 Toán lớp 5 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 7: Hỗn số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 7: Hỗn số

Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 2Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.

314           556             12710            10059100

Lời giải:

314 : phần nguyên là 3, phần phân số là 14

556 : phần nguyên là 5, phần phân số là 56

12710 : phần nguyên là 12, phần phân số là 710

10059100 : phần nguyên là 100, phần phân số là 59100

Lý thuyết Hỗn số

Mỗi hỗn số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.

Lý thuyết Hỗn số lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

Lý thuyết Hỗn số lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

· Mỗi hỗn số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.

· Để đọc hỗn số, ta đọc phần nguyên, chữ “và” rồi đến phần phân số.

Đánh giá

0

0 đánh giá