Với giải sách bài tập Công nghệ 7 Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Công nghệ 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Công nghệ lớp 7 Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
A. Nhanh nhẹn, linh hoạt.
B. Bỏ ăn hoặc ăn ít.
C. Nhanh lớn, đẻ nhiều.
D. Thường xuyên đi lại.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Khi bị bệnh, vật nuôi thường có những biểu hiện bỏ ăn hoặc ít ăn.
|
Rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể. |
|
Giảm vận động và ăn ít. |
|
Giảm năng suất. |
|
Tăng giá trị kinh tế. |
Trả lời:
٧ |
Rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể. |
٧ |
Giảm vận động và ăn ít. |
٧ |
Giảm năng suất. |
|
Tăng giá trị kinh tế. |
|
Tăng cường sức khoẻ, sức đề kháng cho vật nuôi. |
|
Hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh. |
|
Giúp vật nuôi nhanh khỏi bệnh. |
|
Ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh. |
|
Tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh. |
Trả lời:
٧ |
Tăng cường sức khoẻ, sức đề kháng cho vật nuôi. |
٧ |
Hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh. |
|
Giúp vật nuôi nhanh khỏi bệnh. |
٧ |
Ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh. |
٧ |
Tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh. |
Câu 4 trang 34 SBT Công nghệ 7: Nguyên nhân nào đưới đây có thể gây dịch, bệnh cho vật nuôi?
A. Chuồng trại không hợp vệ sinh.
B. Không cho vật nuôi tiếp xúc với nguồn bệnh.
C. Tiêm phòng vaccine đầy đủ cho vật nuôi.
D. Cho vật nuôi ăn đầy đủ dinh dưỡng.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Nguyên nhân có thể gây dịch, bệnh cho vật nuôi là:
+ Do vi sinh vật gây bệnh
+ Do động vật kis sinh
+ Do thừa hoặc thiếu dinh dưỡng
+ Do môi trường sống không thuận lợi
Loại bệnh |
Nguyên nhân |
1.Bệnh còi xương, gầy yếu, chậm lớn, lông xơ xác |
|
2. Bệnh ve, rận, giun, sán |
|
3. Vật nuôi mệt nhọc, choáng váng, lờ đờ, thở hổn hển, uống nhiều nước, giảm ăn… |
|
4. Bệnh dại ở chó, lở mồm long móng ở trâu, bò, dịch tả lợn châu Phi, cúm gà. |
|
Trả lời:
Loại bệnh |
Nguyên nhân |
1.Bệnh còi xương, gầy yếu, chậm lớn, lông xơ xác |
do thiếu dinh dưỡng |
2. Bệnh ve, rận, giun, sán |
do kí sinh trùng |
3. Vật nuôi mệt nhọc, choáng váng, lờ đờ, thở hổn hển, uống nhiều nước, giảm ăn… |
do chuồng quá nóng |
4. Bệnh dại ở chó, lở mồm long móng ở trâu, bò, dịch tả lợn châu Phi, cúm gà. |
do virus |
Câu 6 trang 34 SBT Công nghệ 7: Bệnh nào dưới đây do các vi sinh vật gây ra?
A. Bệnh giun, sán.
B. Bệnh cảm lạnh.
C. Bệnh gà rù.
D. Bệnh ve, rận.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giải thích:
+ Bệnh giun, sán: do động vật kí sinh nên đáp án A sai.
+ Bệnh cảm lạnh: do môi trường sống không thuận lợi nên đáp án B sai
+ Bệnh gà rù: do vi sinh vật gây bệnh nên đáp án C đúng
+ Bệnh ve, rận: do động vật kí sinh gây ra nên đáp án D sai
Câu 7 trang 34 SBT Công nghệ 7: Bệnh nào dưới đây có thể phát triển thành dịch?
A. Bệnh viêm dạ dày.
B. Bệnh giun đũa ở gà.
C. Bệnh ghẻ.
D. Bệnh dịch tả lợn châu Phi.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Bệnh dịch tả lợn châu Phi có thể phát triển thành dịch.
A. do thời tiết không phù hợp.
B. do vi khuẩn và virus.
C. do thức ăn không đảm bảo vệ sinh.
D. do chuồng trại không phù hợp.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là do vi sinh vật gây bệnh, tức là vi khuẩn, virut gây ra.
Câu 9 trang 35 SBT Công nghệ 7: Có mấy nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi?
A. 3 nguyên nhân chính.
B. 4 nguyên nhân chính.
C. 5 nguyên nhân chính.
D. 6 nguyên nhân chính.
Trả lời:
Có 4 nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi:
- Do vi sinh vật gây bệnh
- Do động vật kí sinh
- Do thừa hoặc thiếu dinh dưỡng, thức ăn không an toàn
- Do môi trường sống không thuận lợi.
A. Tiếp tục theo dõi thêm một vài hôm.
B. Bán ngay khi có thể.
C. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám để điều trị kịp thời.
D. Tự mua thuốc về điều trị.
Trả lời:
Khi phát hiện vật nuôi bị ốm, cần báo ngay cho cán bộ thú y đến khám để điều trị kịp thời.
Câu 11 trang 35 SBT Công nghệ 7: Ghép thông tin của cột A với thông tin của cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1.Nuôi dưỡng tốt |
a) Đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và môi trường xung quanh. Thực hiện tốt việc gom, xử lí chất thải chăn nuôi. |
2.Vệ sinh môi trường sạch sẽ |
b) Cách li vật nuôi khoẻ mạnh với vật nuôi bị bệnh và các nguồn lây nhiễm khác |
3. Chăm sóc chu đáo |
c) Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh. |
4. Cách li tốt |
d) Tiêm đầy đủ theo quy định ( đủ liều, đúng thời gian) |
5. Tiêm phòng |
e) Thực hiện chăm sóc phù hợp với từng đối tượng vật nuôi, đảm bảo chuồng nuôi ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, không quá nóng, không quá lạnh. |
Trả lời:
Ghép thông tin của cột A với thông tin của cột B sao cho phù hợp:
Cột A |
Cột B |
1 |
c |
2 |
a |
3 |
e |
4 |
b |
5 |
d |
|
1. Bán chạy hoặc mổ thịt vật nuôi ốm. |
|
2. Tiêm phòng đầy đủ vaccine. |
|
3. Vệ sinh môi trường sạch sẽ. |
|
4. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khoẻ. |
|
5. Nuôi dưỡng, chăm sóc chu đáo vật nuôi. |
|
6. Báo ngay cho cán bộ thú y đến kiểm tra. |
Trả lời:
|
1. Bán chạy hoặc mổ thịt vật nuôi ốm. |
٧ |
2. Tiêm phòng đầy đủ vaccine. |
٧ |
3. Vệ sinh môi trường sạch sẽ. |
٧ |
4. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khoẻ. |
٧ |
5. Nuôi dưỡng, chăm sóc chu đáo vật nuôi. |
٧ |
6. Báo ngay cho cán bộ thú y đến kiểm tra. |
Nguyên nhân gây ra |
Nhóm bệnh |
1. Do vi sinh vật gây ra |
a) Bệnh suy dinh dưỡng, bệnh còi xương |
2. Do kí sinh trùng gây ra |
b) Bệnh truyền nhiễm: dịch tả lợn, bệnh cúm gia cầm. |
3. Do thiếu dinh dưỡng |
c) Bệnh do giun, sán; bệnh do ve, rận |
Trả lời:
Nguyên nhân gây ra |
Nhóm bệnh |
1. Do vi sinh vật gây ra |
b) Bệnh truyền nhiễm: dịch tả lợn, bệnh cúm gia cầm. |
2. Do kí sinh trùng gây ra |
c) Bệnh do giun, sán; bệnh do ve, rận |
3. Do thiếu dinh dưỡng |
a) Bệnh suy dinh dưỡng, bệnh còi xương |
Trả lời:
So sánh sự khác nhau giữa bệnh do virus, vi khuẩn gây ra với bệnh thiếu dinh dưỡng:
-:, , làm chết nhiều vật nuôi, gây tổn hại lớn về kinh tế.
-:, không lây lan thành dịch,
So sánh |
Bệnh do vi rut, vi khuẩn gây ra |
Bệnh thiếu dinh dưỡng |
Nguồn lây bệnh |
do vi sinh vật (vi khuẩn, vi rut gây bệnh) gây ra |
do vật nuôi bị thiếu dinh dưỡng |
Khả năng lây lan thành bệnh |
dễ lây lan nhanh thành dịch bệnh |
không lây lan thành dịch |
Ảnh hưởng đến tính mạng vật nuôi |
Làm chết nhiều vật nuôi |
Không làm chết nhiều vật nuôi |
Ảnh hưởng đến kinh tế |
Gây tổn hại lớn về kinh tế |
Chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến cá thể vật nuôi |
Trả lời:
- Ví dụ về bệnh do vi rut, vi khuẩn gây ra trên vật nuôi: bệnh dịch tả lợn châu Phi do vi rut gây ra.
- Một số dấu hiệu khi vật nuôi đó bị bệnh: không ăn, lười vận động, thích nằm chỗ có bóng râm hoặc gần nước; một số vùng da trắng chuyển sang màu đỏ, đặc biệt là ở vành tai, đuôi, cẳng chân, da phần dưới vùng ngực và bụng, có thể có màu xanh tím thẫm.
Trả lời:
Ý nghĩa:
- Phòng bệnh tốt thì vật nuôi sẽ cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều, ngoài ra chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí chữa bệnh.
- Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh, nếu quá nặng vật nuôi sẽ chết, gây ảnh hưởng lớn đến kinh tế. Ngoài ra, bệnh có thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi tạo thành dịch, khi đó sẽ gây thiệt hại rất lớn.
Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
Bài 12: Chăn nuôi gà thịt trong nông hộ
Bài 13: Thực hành: Lập kế hoạch nuôi vật nuôi trong gia đình