Sách bài tập Công nghệ 7 Bài 10 (Kết nối tri thức): Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

2.4 K

Với giải sách bài tập Công nghệ 7 Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Công nghệ 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Công nghệ lớp 7 Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

Câu 1 trang 30 SBT Công nghệ 7: Vật nuôi non có những đặc điểm nào sau đây? Đánh dấu ٧ vào ô Sách bài tập Công nghệ 7 Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi - Kết nối tri thức (ảnh 1) trước các ý trả lời đúng.

 

Khoẻ mạnh, lớn nhanh.

 

ít bệnh tật.

 

Cho nhiều sản phẩm (thịt, trứng, sữa,...) với chất lượng cao.

 

Giảm sức đề kháng.

 

Được đảm bảo phúc lợi động vật.

Trả lời:

٧

Khoẻ mạnh, lớn nhanh.

٧

ít bệnh tật.

٧

Cho nhiều sản phẩm (thịt, trứng, sữa,...) với chất lượng cao.

 

Giảm sức đề kháng.

٧

Được đảm bảo phúc lợi động vật.

Câu 2 trang 30 SBT Công nghệ 7: Đánh dấu ٧  vào ô Sách bài tập Công nghệ 7 Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi - Kết nối tri thức (ảnh 1) trước các ý trả lời đúng: Khi được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt thì vật nuôi sẽ như thế nào?

 

Khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt.

 

Ít bị tác động bởi sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.

 

Chức năng hệ tiêu hoá chưa hoàn thiện.

 

Chống chịu tốt trước các điều kiện bất lợi của môi trường.

 

Chức năng hệ hô hấp chưa hoàn thiện.

 

Chức năng hệ miễn dịch chưa hoàn thiện.

Trả lời:

٧

Khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt.

 

Ít bị tác động bởi sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.

٧

Chức năng hệ tiêu hoá chưa hoàn thiện.

 

Chống chịu tốt trước các điều kiện bất lợi của môi trường.

٧

Chức năng hệ hô hấp chưa hoàn thiện.

٧

Chức năng hệ miễn dịch chưa hoàn thiện.

Câu 3 trang 30 SBT Công nghệ 7: Biện pháp kĩ thuật nào dưới đây không phù hợp với việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non?

A. Chăm sóc và nuôi dưỡng con mẹ tốt.

B. Kiểm tra năng suất thường xuyên.

C. Giữ ấm cơ thể.

D. Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.

Trả lời:

Đáp án đúng: B

Giải thích: Việc kiểm tra năng suất thường xuyên không áp dụng cho vật nuôi non.

Câu 4 trang 30 SBT Công nghệ 7: Đánh dấu Sách bài tập Công nghệ 7 Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi - Kết nối tri thức (ảnh 1) vào ô Sách bài tập Công nghệ 7 Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi - Kết nối tri thức (ảnh 1) trước những phát biểu đúng về biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non.

 

Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.

 

Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.

 

Tắm chải thường xuyên.

 

Giữ cho chuồng nuôi luôn sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.

 

Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.

 

Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm.

Trả lời:

٧

Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.

٧

Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.

 

Tắm chải thường xuyên.

٧

Giữ cho chuồng nuôi luôn sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.

٧

Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.

٧

Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm.

Câu 5 trang 31 SBT Công nghệ 7: Em hãy chọn chú thích phía dưới ghép vào từng hình cho phù hợp.

Sách bài tập Công nghệ 7 Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Sách bài tập Công nghệ 7 Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Hình A

2. Vật nuôi cần được cho bú sữa đầu ngay sau khi sinh.

Hình B

5. Tập cho vật nuôi non ăn sớm để đủ chất dinh dưỡng và giúp hệ tiêu hoá phát triển hoàn thiện.

Hình C

4. Cho vật nuôi non vận động và tắm nắng vào buổi sáng để tăng cường trao đổi chất.

Hình D

6. Sưởi ấm, tránh cho vật nuôi non bị nhiễm lạnh làm phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hoá.

Hình E

3. Tiêm phòng đầy đủ cho vật nuôi.

Hình G

1. Cơ thể vật nuôi non còn rất yếu, chức năng của nhiều hệ cơ quan chưa hoàn thiện.

Câu 6 trang 31 SBT Công nghệ 7: Đâu là định nghĩa đúng về “sữa đầu”?

A. Sữa đầu là sữa được con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài trong khoảng 1 tuần.

B. Sữa đầu là sữa chỉ được tiết ra khi con mẹ đã sinh con được 1 tuần và kéo dài trong khoảng 1 tuần tiếp theo.

C. Sữa đầu là sữa được con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài khoảng 2 tuần.

D. Sữa đầu là sữa do con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài khoảng 3 tuần.

Trả lời:

Đáp án đúng: A

Giải thích: Sữa đầu là sữa được con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài trong khoảng 1 tuần. 

Câu 7 trang 32 SBT Công nghệ 7: Cần cho vật nuôi non bú sữa đâu càng sớm càng tốt vì

A. sữa đầu chứa nhiều calcium giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật.

B. sữa đầu có chứa kháng sinh giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật.

C. sữa đầu có chứa kháng thể giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật.

D. sữa đầu có chứa vaccine giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật.

Trả lời:

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cần cho vật nuôi non bú sữa đâu càng sớm càng tốt vì sữa đầu có chứa kháng thể giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật.

Câu 8 trang 32 SBT Công nghệ 7: Mục tiêu của chăn nuôi đực giống là

A. cho ra nhiều con giống tốt nhất.

B. nhanh lớn, nhiều nạc.

C. càng béo càng tốt.

D. nhanh lớn, khoẻ mạnh.

Trả lời:

Đáp án đúng: A

Giải thích: Mục tiêu của chăn nuôi đực giống là cho ra nhiều con giống tốt nhất.

Câu 9 trang 32 SBT Công nghệ 7: Yêu cầu nào dưới đây là không chính xác khi chăn nuôi đực giống?

A. Cân nặng vừa đủ.

B. Sức khoẻ tốt nhất.

C. Cho tinh dịch tốt về số lượng và chất lượng.

D. Càng to béo càng tốt.

Trả lời:

Đáp án đúng: D

Giải thích: Vật nuôi đực giống chỉ ăn đủ để không quá béo hoặc quá gầy.

Câu 10 trang 32 SBT Công nghệ 7: Trong các cách cho đực giống ăn sau đây, cách nào là đúng?

A. Cho ăn vừa đủ, thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.

B. Cho ăn vừa đủ, thức ăn chất lượng cao, giàu lipid.

C. Cho ăn tự do, thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.

D. Cho ăn tự do, thức ăn chất lượng cao, giàu chất lipid.

Trả lời:

Đáp án đúng: A

Giải thích: Vật nuôi đực giống yêu cầu ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.

Câu 11 trang 32 SBT Công nghệ 7: Ba giai đoạn của lợn cái sinh sản lần lượt là:

A. Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn mang thai → Giai đoạn đẻ và nuôi con.

B. Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn đẻ và nuôi con → Giai đoạn mang thai.

C. Giai đoạn mang thai → Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn đẻ và nuôi con.

D. Giai đoạn mang thai → Giai đoạn đẻ và nuôi con → Giai đoạn hậu bị.

Trả lời:

Ba giai đoạn của lợn cái sinh sản là:

+ Giai đoạn hậu bị

+ Giai đoạn mang thai

+ Giai đoạn đẻ và nuôi con

Câu 12 trang 32 SBT Công nghệ 7: Quá trình chăm sóc gia súc cái sinh sản trải qua mấy giai đoạn?

A. 2 giai đoạn.

B. 3 giai đoạn.

C. 4 giai đoạn.

D. 5 giai đoạn.

Trả lời:

Đáp án đúng: B

Giải thích: Quá trình chăm sóc gia súc cái sinh sản trải qua 3 giai đoạn:

+ Giai đoạn hậu bị

+ Giai đoạn mang thai

+ Giai đoạn đẻ và nuôi con 

Câu 13 trang 33 SBT Công nghệ 7Điền các từ hoặc cụm từ sau đây vào chỗ (...) cho phù hợp: hậu bị, mang thai, đẻ và nuôi con.

Ở giai đoạn ..... (1) ....... cho con cái ăn vừa đủ để bào thai phát triển tốt, có khối lượng vừa phải, cho ra nhiều con non tốt.

Trong giai đoạn ...... (2)...... mà quá béo thì con cái sẽ đẻ ít hoặc không đẻ,vì vậy cần phải cho chúng ăn hạn chế để vẫn phát triển bình thường mà không bị quá béo.

Con vật cần được cho ăn tự do theo nhu cầu ở giai đoạn ..... (3)..... để gia súc tiết sữa được nhiều nhất.

Trả lời:

Ở giai đoạn mang thai cho con cái ăn vừa đủ để bào thai phát triển tốt, có khối lượng vừa phải, cho ra nhiều con non tốt.

Trong giai đoạn hậu bị mà quá béo thì con cái sẽ đẻ ít hoặc không đẻ,vì vậy cần phải cho chúng ăn hạn chế để vẫn phát triển bình thường mà không bị quá béo.

Con vật cần được cho ăn tự do theo nhu cầu ở giai đoạn đẻ và nuôi con để gia súc tiết sữa được nhiều nhất.

Câu 14 trang 33 SBT Công nghệ 7: So sánh đặc điểm của vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành. Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?

Trả lời:

- So sánh đặc điểm của vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành:

Sự điều tiết thân nhiệt ở vật nuôi non chưa hoàn chỉnh. Chức năng của hệ tiêu hóa ở vật nuôi non chưa hoàn chỉnh. Chức năng miễn dịch chưa tốt, sức đề kháng kém hơn so với vật nuôi trưởng thành.

- Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành: lượng thức ăn của vật nuôi non ít hơn, được chế biến thơm ngon, có độ mềm và kích thước phù hợp để vật nuôi thích ăn, dễ ăn, dễ tiêu hóa. 

Xem thêm các bài giải SBT Công nghệ lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 9: Giới thiệu về chăn nuôi

Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi

Bài 12: Chăn nuôi gà thịt trong nông hộ

Bài 13: Thực hành: Lập kế hoạch nuôi vật nuôi trong gia đình

Đánh giá

0

0 đánh giá