Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 113, 114, 115 Bài 54: Ôn tập hình học và đo lường sách Toán 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 113, 114, 115 Bài 54: Ôn tập hình học và đo lường
a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao.
b) Hai đáy của hình thang song song với nhau.
c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau.
Lời giải:
a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao. S
b) Hai đáy của hình thang song song với nhau. Đ
c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau. Đ
Giải thích
Mỗi hình tam giác có 3 đường cao.
Lời giải:
Tam giác nhọn: tam giác KLM.
Tam giác vuông: tam giác ABC
Tam giác tù: tam giác STU
Tam giác đều: tam giác DEG.
Luyện tập 3 trang 113 Toán lớp 5 Tập 1: Thay .?. bằng các công thức phù hợp.
a) Hình tam giác có S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao.
b) Hình thang có S là diện tích; a, b là độ dài hai đáy; h là chiều cao.
c) Hình tròn có C là chu vi, S là diện tích, r và d lần lượt là bán kính, đường kính.
Lời giải:
a) S =
b) S =
c) C = r × 2 × 3,14
S = r × r × 3,14
a) Tìm bán kính thật của bồn hoa.
b) Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là bao nhiêu mét vuông?
Lời giải:
a) Bán kính thật của bồn hoa là:
3 × 100 = 300 (cm) = 3 m
Diện tích bồn hoa là:
3 × 3 × 3,14 = 28,26 (m2)
Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là:
28,26 : 2 = 14,13 (m2)
Đáp số: a) 3 m
b) 14,13 m2
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật bao quanh là:
10 × 5 = 50 (cm2)
Do hình 1 và 2 có đáy và chiều cao bằng nhau nên diện tích 2 hình bằng nhau
Vậy diện tích hình 1 và hình 2 là:
() × 2 = 25 (cm2)
Diện tích hình 3 là:
= 5 (cm2)
Diện tích hình 4 là:
= 1 (cm2)
Diện tích phần tô màu là:
50 – 25 – 5 – 1 = 19 (cm2)
Đáp số: 19 cm2
Luyện tập 6 trang 114 Toán lớp 5 Tập 1: Xếp hình chim đà điểu.
Lời giải:
HS gấp theo hình.
Lời giải:
Khối lượng con đà điểu gấp số lần khối lượng quả trứng là:
120 : 1,2 = 100 (lần)
Đáp số: 100 lần
Luyện tập 7 trang 115 Toán lớp 5 Tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hai đơn vị đo độ dài liền kề (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề (tấn, tạ, yến, kg) đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
c) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
Lời giải:
a) Hai đơn vị đo độ dài liền kề (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. Đ
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề (tấn, tạ, yến, kg) đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. Đ
c) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. S
Giải thích
Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.
Luyện tập 8 trang 114 Toán lớp 5 Tập 1: Số?
a) 1 km = .?. m 1 kg = .?. g 1 l = .?. ml |
b) 1 km2 = .?. ha 1 ha = .?. m2 1 km2 = .?. m2 |
c) 1 thế kỉ = .?. năm 1 giờ = .?. phút 1 phút = .?. giây |
Lời giải:
a) 1 km = 1 000 m 1 kg = 1 000 g 1 l = 1 000 ml |
b) 1 km2 = 100 ha 1 ha = 10 000 m2 1 km2 = 1 000 000 m2 |
c) 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây |
Luyện tập 9 trang 115 Toán lớp 5 Tập 1: Số?
a) 2,1 m = .?. cm 38,50 m = .?. km 204 mm = .?. m |
b) 4,7 km2 = .?. ha 6,2 ha = .?. km2 11 095 m2 = .?. ha |
c) 1 tấn 6 tạ = .?. tạ 5 tấn 170 kg = .?. tấn 2 l 20 ml = .?. l |
Lời giải:
a) 2,1 m = 210 cm 38,50 m = 0,0385 km 204 mm = 0,204 m |
b) 4,7 km2 = 470 ha 6,2 ha = 0,062 km2 11 095 m2 = 1,1095 ha |
c) 1 tấn 6 tạ = 16 tạ 5 tấn 170 kg = 5,17 tấn 2 l 20 ml = 2,02 l |
Luyện tập 10 trang 115 Toán lớp 5 Tập 1: m, km hay ha?
Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 .?. và chu vi khoảng 18 .?. Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 .?.
Lời giải:
Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 ha và chu vi khoảng 18 km. Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 m
Lời giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần hay số bột mẹ dùng để làm bánh ít nhân đậu là:
3 : 4 = 0,75 (kg)
Số bột mẹ dùng để làm bánh ít nhân dừa là:
3 – 0,75 = 2,25 (kg)
Đáp số: Bánh ít nhân đậu: 0,75 kg
Bánh ít nhân dừa: 2,25 kg
Hoạt động thực tế trang 115 Toán lớp 5 Tập 1: Số?
Theo đề nghị của một số tổ chức y tế, khối lượng cặp sách của học sinh không nên vượt quá 0,1 khối lượng cơ thể. Như vậy, cặp sách của em chỉ nên có khối lượng tối đa là .?. kg.
Lời giải:
Khối lượng cặp sách = 0,1 × số cân nặng của em (kg)
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 51. Thực hành và trải nghiệm
Bài 53. Ôn tập các phép tính với số thập phân
Bài 54. Ôn tập hình học và đo lường
Bài 55. Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất