Dựa vào hình 32.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

22

Với giải Câu hỏi trang 138 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa lí 12 Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Câu hỏi trang 138 Địa Lí 12: Dựa vào hình 32.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

Dựa vào hình 32.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế

Lời giải:

- Thế mạnh về điều kiện tự nhiên:

+ Địa hình và đất: địa hình là sự chuyển tiếp giữa các cao nguyên ở Tây Nguyên với đồng bằng sông Cửu Long nên tương đối bằng phẳng, đất badan khá màu mỡ, chiếm 40% diện tích đất, đất xám bạc màu trên nền phù sa cổ chiếm tỉ lệ khá lớn. Các loại đất này phân bố ở các tỉnh Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước,… thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn. Ngoài ra, vùng còn có đất phù sa ven các sông Sài Gòn, sông Đồng Nai,… thuận lợi trồng cây lương thực, rau đậu.

+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, ít chịu ảnh hưởng của bão, tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế diễn ra thường xuyên, cho phép trồng cây có nguồn gốc nhiệt đới với năng suất cao như cà phê, cao su, hồ tiêu,…

+ Nguồn nước: có các sông lớn như sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn, sông Thị Vải,… và một số hồ lớn là hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An,… thuận lợi phát triển thủy điện, thủy lợi, nuôi trồng thủy sản,… Nguồn nước khoáng, nước nóng góp phần phát triển du lịch.

+ Rừng: có các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới như Vườn quốc gia Bù Gia Mập, Cát Tiên, Côn Đảo; Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai; Khu dự trữ sinh quyển thế giới rừng ngập mặn Cần Giờ;… Hệ động – thực vật trong rừng phong phú, là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.

+ Khoáng sản: nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên với trữ lượng lớn ngoài khơi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngoài ra còn có sét, cao lanh, đá axit,… là điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

+ Biển, đảo: nguồn sinh vật biển phong phú, ngư trường rộng, nhiều bãi biển đẹp, một số đoạn bờ biển nước sâu,… là điều kiện thuận lợi nuôi trồng và khai thác thủy sản, phát triển du lịch, xây dựng cảng biển,…

- Hạn chế về điều kiện tự nhiên: mùa khô kéo dài từ 4 – 5 tháng, gây thiếu nước sản xuất; chịu ảnh hưởng đáng kể của thủy triều và xâm nhập mặn, kết hợp tác động biến đổi khí hậu gây nhiều trở ngại đến sản xuất và đời sống.

- Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội:

+ Dân số đông, lao động dồi dào, lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao so với các vùng khác, thị trường tiêu thụ rộng lớn, đa dạng về văn hóa,… phát triển các ngành kinh tế.

+ Cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện, sự phát triển đồng bộ của giao thông vận tải, thông tin liên lạc, mạng lưới điện,… tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất diễn ra liên tục, thông suốt.

+ Là vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài, chiếm 50% tổng số dự án và khoảng 37% tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta (2022), => động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế.

+ Là trung tâm khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo của nước ta. Tiềm lực lớn trong nghiên cứu khoa học, dẫn đầu về triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất và đời sống, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng và cả nước.

+ Nhiều chính sách phát triển được ban hành, thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của vùng như thu hút đầu tư, chuyển đổi số, liên kết vùng,…

- Hạn chế về điều kiện kinh tế - xã hội:

+ Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao gây sức ép lên nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội.

+ Hệ thống cơ sở hạ tầng, vật chất – kĩ thuật khá hoàn thiện nhưng nhiều nơi đang bị xuống cấp.

+ Thị trường nhiều biến động gây ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành kinh tế trong vùng.

Đánh giá

0

0 đánh giá