Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.1, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên

29

Với giải Câu hỏi trang 105 Địa lí 12 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 24: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa lí 12 Bài 24: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Câu hỏi trang 105 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.1, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.1, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế

Lời giải:

- Thế mạnh:

+ Địa hình và đất: địa hình đồng bằng diện tích lớn, đất phù sa màu mỡ => thuận lợi quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm. Địa hình đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây và tây nam với đất feralit => thuận lợi phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả. Vùng ven biển Quảng Ninh, Hải Phòng nhiều đảo và quần đảo với cảnh quan đa dạng => phát triển du lịch. Ven biển có diện tích mặt nước => nuôi trồng thủy sản.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000mm, có một mùa đông lạnh (2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C) => phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.

+ Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hệ thống sông lớn, nước ngầm phong phú => cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt. Nước khoáng ở Quảng Ninh, Thái Bình, Ninh Bình => phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

+ Diện tích rừng 487,4 nghìn ha, tập trung ở Quảng Ninh, các khu vực đồi núi rìa phía tây, tây nam và trên các đảo, ven biển có rừng ngập mặn, các vùng quốc gia (Ba Vì, Cát Bà, Tam Đảo), khu dự trữ sinh quyển (Cát Bà, Châu thổ sông Hồng).

+ Khoáng sản: một số khoáng sản có giá trị để phát triển công nghiệp. Than có trữ lượng lớn chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá (Quảng Ninh), than nâu, đá vôi (Ninh Bình, Hà Nam, Vĩnh Phúc), sét, cao lanh (Hải Dương, Quảng Ninh),…

+ Biển: đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm, nhiều đảo (quần thể Vịnh Hạ Long và quần đảo Cát Bà là di sản thiên nhiên thế giới) => phát triển du lịch. Diện tích vùng biển rộng, nhiều vịnh, nhiều cửa sông, có ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh => thuận lợi nuôi trồng, khai thác thủy sản và phát triển giao thông vận tải biển.

- Hạn chế:

+ Hằng năm, chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ

+ Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn.

+ Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn, trở thành sức ép trong phát triển bền vững.

 
Đánh giá

0

0 đánh giá