Dựa vào thông tin và hình 20.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế - xã hội

83

Với giải Câu hỏi trang 104 Địa Lí 12 Cánh diều chi tiết trong Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa Lí 12 Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Câu hỏi trang 104 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin và hình 20.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng

Dựa vào thông tin và hình 20.1 hãy phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế

Lời giải:

- Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

+ Địa hình: đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ; địa hình đồi núi với đất fe-ra-lit; địa hình ven biển đa dạng có nhiều vũng vịnh; có nhiều đảo và quần đảo => thuận lợi phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm; trồng cây ăn quả; lâm nghiệp và kinh tế biển.

+ Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh => phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm nông nghiệp, phát triển du lịch và các ngành kinh tế khác.

+ Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, hạ lưu các hệ thống sông có giá trị giao thông vận tải, thủy lợi, cung cấp phù sa và tưới tiêu. Có nguồn nước khoáng và nước nóng => phát triển du lịch và ngành công nghiệp sản xuất đồ uống.

+ Khoáng sản: than là khoáng sản giá trị nhất, ngoài ra còn có: đá vôi, sét, cao lanh => phát triển công nghiệp khai thác, sản xuất điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

+ Sinh vật: hệ sinh thái rừng nhiệt đới đặc trưng tại các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển => giá trị cao trong bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch.

- Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội:

+ Dân số đông là thị trường tiêu thụ rộng lớn; nguồn lao động dồi dảo, chất lượng lao động cao, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất => phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế và thu hút đầu tư.

+ Cơ sở hạ tầng tốt vào loại bậc nhất cả nước, có đầy đủ các loại hình giao thông. Hà Nội là đầu mối giao thông lớn của cả nước. Khả năng cung cấp điện, nước, thông tin liên lạc cho sản xuất và đời sống tốt.

+ Môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước. Năng lực khoa học – công nghệ tốt, nhiều ứng dụng đổi mới sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh; mô hình kinh tế số, xã hội được triển khai rộng rãi. Có nhiều cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết và phát triển thiết thực, hiệu quả.

+ Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm về chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước; tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, các di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống, các di sản thế giới => tiền đề quan trọng cho việc phát triển các ngành dịch vụ của vùng.

- Các hạn chế chủ yếu:

+ Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, úng ngập và nắng nóng kéo dài. Sự biến đổi thất thường của thời tiết và chịu tác động của biến đổi khí hậu.

+ Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép đến các vấn đề việc làm, nhà ở, môi trường.

Đánh giá

0

0 đánh giá