Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vùng sinh thái nông nghiệp ở

185

Với giải Câu hỏi trang 62 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa Lí 12 Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Câu hỏi trang 62 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vùng sinh thái nông nghiệp ở nước ta.

Lời giải:

- Khái niệm: là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, có sự tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hóa trong sản xuất.

- Vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng, cả nước:

+ Góp phần sử dụng hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của từng vùng.

+ Là cơ sở hình thành vùng chuyên môn hóa nông nghiệp, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ trên cả nước.

- Tình hình phát triển và phân bố: nước ta có 7 vùng sinh thái nông nghiệp

Vùng sinh thái nông nghiệp

Điều kiện phát triển nông nghiệp

Các sản phẩm nông nghiệp chính

Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Điều kiện sinh thái: địa hình núi, cao nguyên, đồi thấp; đất feralit, đá vôi, đá gơnai, đất phù sa cổ bạc màu; khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh; sinh vật cận nhiệt đới, ôn đới trên núi.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: mật độ dân số tương đối thấp, người dân có kinh nghiệp sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới. Các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. Vùng núi còn nhiều khó khăn.

- Cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi,…)

- Đậu tương, lạc, rau ôn đới.

- Cây ăn quả, cây dược liệu.

- Trâu, bò, lợn

Đồng bằng sông Hồng

- Điều kiện sinh thái: địa hình đồng bằng châu thổ, đất phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình; có mùa đông lạnh.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: mật độ dân số cao nhất cả nước, người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa. Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến, cơ sở hạ tầng phát triển. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.

- Lúa cao sản.

- Cây thực phẩm, rau.

- Cây ăn quả.

- Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.

- Thủy sản

Bắc Trung Bộ

- Điều kiện sinh thái: địa hình vùng đồi trước núi, đồng bằng nhỏ hẹp, đất phù sa, đất feralit, đất badan; thường xảy ra thiên tai bão, lụt, gió Lào.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: người dân có kinh nghiệm trong chinh phục tự nhiên, trong nuôi trồng và khai thác thủy sản. Điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi, có một số cơ cở công nghiệp chế biến nông sản.

- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su) và hàng năm.

- Bò, trâu lấy thịt.

- Lúa.

- Thủy sản.

Duyên hải Nam Trung Bộ

- Điều kiện sinh thái: đồng bằng hẹp, có nhiều vũng, vịnh thuận lợi nuôi trồng thủy sản. Hạn hán vào mùa khô.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: người dân có kinh nghiệm trong nuôi trồng và khai thác thủy sản, có các đô thị dọc ven biển, cơ sở công nghiệp chế biến nông sản.

- Thủy sản.

- Bò, thịt lợn.

- Cây công nghiệp hàng năm (mía, bông,…).

Tây Nguyên

- Điều kiện sinh thái: các cao nguyên badan rộng lớn; khí hậu 2 mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa khô thiếu nước.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: có nhiều dân tộc sinh sống, trình độ canh tác nông nghiệp đang được nâng lên. Công nghiệp chế biến đang phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông đang được đầu tư.

- Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu.

- Bò thịt và bò sữa.

Đông Nam Bộ

- Điều kiện sinh thái: các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng, các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản. Thiếu nước vào mùa khô.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: các thành phố lớn nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tập trung nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải thuận tiện.

- cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều) và hàng năm (đậu tương, mía).

- Bò thịt, bò sữa, gia cầm

- Thủy sản.

Đồng bằng sông Cửu Long

- Điều kiện sinh thái: có các dải đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn. Vùng biển nông, ngư trường rộng lớn. Vùng rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: thị trường được mở rộng trong và ngoài nước, điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi. Một số đô thị có các cơ sở công nghiệp chế biến.

- Lúa chất lượng cao.

- Cây công nghiệp hàng năm (mía,…)

- Cây ăn quả nhiệt đới.

- Thủy sản.

- Gia cầm (vịt)

 

Đánh giá

0

0 đánh giá