Giải SGK Toán lớp 5 trang 22, 23 Bài 7: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

797

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 22, 23 Bài 7: Em làm được những gì? chi tiết sách Toán 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 22, 23 Bài 7: Em làm được những gì?

Luyện tập 1 trang 22 Toán lớp 5 Tập 1: Dưới đây là bảng thống kê số học sinh tiểu học trên cả nước trong bốn năm học (từ năm học 2018 – 2019 đến năm học 2021 - 2022).

Dựa vào bảng thống kê, thực hiện các yêu cầu sau:

a) Đọc số học sinh tiểu học trên cả nước theo từng năm học.

b) Số học sinh năm học sau tăng hay giảm so với năm học trước?

c) Năm học 2021 – 2022 tăng bao nhiêu học sinh so với năm học 2018 – 2019?

d) Trung bình mỗi năm học có bao nhiêu học sinh tiểu học?

Lời giải:

a) Năm học 2018 – 2019: Tám triệu năm trăm linh sáu nghìn sáu trăm học sinh

Năm học 2019 – 2020: Tám triệu bảy trăm mười tám nghìn bốn trăm học sinh

Năm học 2020 – 2021: Tám triệu tám trăm tám mươi lăm nghìn học sinh

Năm học 2021 – 2022: Chín triệu hai trăm mười hai nghìn học sinh.

b) Số học sinh năm học sau tăng so với năm học trước.

c) Số học sinh năm học 2021 – 2022 tăng so với với năm học 2018 – 2019 là:

9 212 000 – 8 506 600 = 705 400 (học sinh)

d) Trung bình mỗi năm học có số học sinh tiểu học là:

(8 506 600 + 8 718 400 + 8 885 000 + 9 212 000) : 4 = 8 830 500 (học sinh)

Luyện tập 2 trang 22 Toán lớp 5 Tập 1: Quan sát hai khay bánh dưới đây rồi thực hiện theo yêu cầu.

a) Phân số?

Khay A có .?. cái bánh; khay B có .?. cái bánh. Cả hai khay có .?. cái bánh.

 b) Viết mỗi phân số ở câu a dưới dạng:

- Phân số thập phân.

- Hỗn số có chứa phân số thập phân.

Lời giải:

a) Khay A có 85 cái bánh; khay B có 74 cái bánh.

Cả hai khay có số cái bánh là: 85+74=6720(cái bánh)

b) Khay A:

    Phân số thập phân 85=8×25×2=1610

    Hỗn số có chứa phân số thập phân: 1610=1610

    Khay B:

    Phân số thập phân 74=7×254×25=175100

   Hỗn số có chứa phân số thập phân: 175100=175100

Luyện tập 3 trang 23 Toán lớp 5 Tập 1: Chọn ý trả lời đúng.

Gà mái cân nặng 2 kg, gà trống cân nặng 3 kg.  Tỉ số khối lượng của gà mái và gà trống là:

A. 2 : 3                             

B. 3 : 2                     

C. 2kg3kg                              

D. 3kg2kg

Lời giải:

Tỉ số khối lượng của gà mái và gà trống là 2 : 3

Chọn đáp án A

Luyện tập 4 trang 23 Toán lớp 5 Tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai?

Sơ đồ trên cho biết:

a) Số bình trà bằng 16 số tách trà.

b) Số tách trà gấp 5 lần số bình trà.

Lời giải:

a) Đúng

b) Sai (vì số tác trà gấp 6 lần số bình trà)

Luyện tập 5 trang 23 Toán lớp 5 Tập 1: Một hộp bút có ba loại: bút xanh, bút đỏ và bút đen. Số bút đen bằng 23 số bút xanh và gấp 2 lần số bút đỏ. Biết rằng trong hộp có 6 cái bút xanh. Hỏi hộp bút đó có tất cả bao nhiêu cái bút?

a) Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng?

b) Giải bài toán.

Lời giải:

a) Tóm tắt:

b)                                                                           Số bút màu đen là:

6 x 23=4(cái)

Số bút màu đỏ là:

4 : 2 = 2 (cái)

Hộp bút đó có tất cả số cái bút là:

6 + 4 + 2 = 12 (cái)

Đáp số: 12 cái bút

Vui học trang 23 Toán lớp 5 Tập 1: Đúng hay sai?

Một con gà mái cân nặng 3 kg. Một quả trứng của nó cân nặng 45 g. Tỉ số khối lượng của quả trứng và gà mái là 453=15, nghĩa là quả trứng nặng gấp 15 lần con gà mái.

Lời giải:

Đổi: 3 kg = 3 000 g

Tỉ số khối lượng của quả trứng và gà mái là 453000=3200.

Vậy khẳng định trên là sai.

Hoạt động thực tế trang 23 Toán lớp 5 Tập 1: Gập đoạn băng giấy để tạo thành 4 phần bằng nhau, cắt lấy 3 phần.

Phương pháp giải:

Gập đoạn băng giấy vừa cắt sao cho 2 đầu băng giấy trùng với nhau.

Tiếp tục gập tương tự 1 lần nữa, ta thấy băng giấy chia thành 4 đoạn có độ dài bằng nhau. Cắt 3 phần băng giấy đó ta được băng giấy thứ hai dài bằng 34 băng giấy thứ nhất.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 6. Tỉ số của số lần lặp lại một sự kiện so với tổng số lần thực hiện

Bài 7. Em làm được những gì?

Bài 8. Ôn tập và bổ sung bài toán liên quan đến rút về đơn vị  

Bài 9. Bài toán giải bằng bốn bước tính

Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó  

Bài 11. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Đánh giá

0

0 đánh giá