Lý thuyết Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 3

3.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 3.

Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

A. Lý thuyết Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Mỗi đồ chơi làm từ 2 vỏ chai. Với 312 vỏ chai thì chúng mình sẽ làm được bao nhiêu đồ chơi nhỉ?

Lý thuyết Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

B. Bài tập trắc nghiệm Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Câu 1: Chị sưu tầm được 120 con tem, em sưu tầm được bằng   số tem của chị. Hỏi chị sưu tầm nhiều hơn em bao nhiêu con tem?

A. 92 con tem

B. 94 con tem

C. 96 con tem

D. 98 con tem

Đáp án: C

Giải thích:

Số tem của em là:
120
 : 5 = 24 (con tem)
Chị sưu tầm nhiều hơn em số tem là:
120
  24 = 96 (con tem).

Câu 2: Một cuộn dây dài 367 mét, người ta cắt thành các đoạn dây bằng nhau, mỗi đoạn dài 3 mét. Hỏi người ta cắt được nhiều nhất bao nhiêu đoạn dây như thế và còn dư bao nhiêu mét?

A. Cắt được nhiều nhất 121 đoạn dây và dư 2 mét

B. Cắt được nhiều nhất 122 đoạn dây và dư 1 mét

C. Cắt được nhiều nhất 123 đoạn dây và dư 3 mét

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

3 chia 3 được 1, viết 1.
3 nhân 1 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.
Hạ 6; 6 chia 3 bằng 2, viết 2.
2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
Hạ 7; 7 chia 3 bằng 2, viết 2.
2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.
367
 : 3 = 122 (dư 1 )
Vậy người ta cắt được 122 đoạn dây dài 3 mét và dư 1 mét.

Câu 3: Tìm một số, biết rằng số đó gấp lên 7 lần thì bằng kết quả của phép tính 231 chia cho 3. Số đó là bao nhiêu?

A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

23 chia 3 được 7, viết 7.
7 nhân 3 bằng 21; 23 trừ 21 bằng 2.
Hạ 1, được 21; 21 chia 3 bằng 7, viết 7.
7 nhân 3 bằng 21; 21 trừ 21 bằng 0.
Vậy 231
 : 3 = 77. Suy ra 7 lần số phải tìm bằng 77.
Vậy số cần tìm là 77
 : 7 = 11.

Câu 4: Kết quả phép tính 270 : 9 + 72 là:

A. 102

B. 112

C. 120

D. 122

Đáp án: A

Giải thích:

Trong phép tính có phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước.

270 : 9 + 72 = 30 + 72 = 102.

Câu 5: Người ta xếp đều 912 gói bánh vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh?

A. 228 gói bánh

B. 229 gói bánh

C. 230 gói bánh

D. 231 gói bánh

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

Số gói bánh trong mỗi thùng là:
912
 : 4 = 228 (gói bánh)

Câu 6: Kết quả phép tính 355 : 5 là

A. 22

B. 71

C. 75

D. 77

Đáp án: B

Giải thích:


Kết quả phép tính 355
 : 5 = 71

Câu 7: So sánh A = 905 : 5 và B = 390 : 6, ta có:

A. A lớn hơn B

B. A nhỏ hơn B

C. A bằng B

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt phép chia:

A
 = 905 : 5 = 181
B
 = 390 : 6 = 65

Vì 181 > 65 nên A lớn hơn B.

Câu 8: Một số đem chia cho 4 thì được 57. Hỏi số đó đem chia cho 6 thì được thương bằng bao nhiêu?

A. 38

B. 39

C. 40 

D. 41

Đáp án: A

Giải thích:

Theo bài một số chia cho 4 được 57, vậy số đó là: 57 × 4 = 228
Số đó chia cho 6 thì được: 228
 : 6 = 38

22 chia 6 được 3, viết 3.
3 nhân 6 bằng 18; 22 trừ 18 bằng 4.
Hạ 8, được 48; 48 chia 6 bằng 8, viết 8.
8 nhân 6 bằng 48; 48 trừ 48 bằng 00.
Vậy số cần tìm là 38.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

Lý thuyết Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Lý thuyết Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số

Lý thuyết Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé

Lý thuyết Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000

Bài giảng Toán lớp 3 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức

Đánh giá

0

0 đánh giá