Lý thuyết Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 3

3.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 3.

Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

A. Lý thuyết Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

Mỗi tháp hình được xếp từ 140 khối cầu. Để xếp 2 tháp hình như vậy thì cần bao nhiêu khối cầu

Lý thuyết Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 3)

B. Bài tập trắc nghiệm Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

Câu 1: Lúc đầu có 1 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau)?

A. 810 bao đường

B. 715 bao đường

C. 920 bao đường

D. 840 bao đường

Đáp án: D

Giải thích:

Có tổng số xe tải đi vào kho là:
1
 + 3 = 4 (xe tải)
Có tất cả số bao đường được chở vào kho là
210
 × 4 = 840 (bao đường)

Câu 2: Có 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 6 hộp kẹo, mỗi hộp có 32 viên kẹo. Hỏi cả 5 thùng có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
A. 920 viên kẹo

B. 940 viên kẹo

C. 960 viên kẹo

D. 980 viên kẹo

Đáp án: C

Giải thích:

Mỗi thùng kẹo có số viên kẹo là:
32
 × 6 = 192 (viên kẹo)
5 thùng kẹo có số viên kẹo là :
192
 × 5 = 960 (viên kẹo)

Câu 3: Một tổ công nhân có 220 người. Hỏi 4 tổ công nhân như thế có bao nhiêu người?

A. 880 người.

B. 800 người.

C. 840 người.

D. 88 người.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì một tổ công nhân có 220 người nên số công nhân của 4 tổ là:
220
 × 4 = 880 (người)

Câu 4: Gấp 240 lên 4 lần thì được giá trị là bao nhiêu?

A. 940

B. 950

C. 960

D. 970

Đáp án: C

Giải thích:

240 × 4 = 960
Vậy gấp 240 lên 4 lần thì được giá trị là 960.

Câu 5: Kết quả của phép tính 232 × 4 

A. 828

B. 928

C. 728

D. 829

Đáp án: B

Giải thích:

 

2 nhân 4 bằng 8, viết 8
3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1
2 nhân 4 bằng 8 thêm 1 là 9, viết 9
Vậy kết quả của phép nhân 232
 × 4 = 928.

Câu 6: 415 × 2 = … .

A. 830

B. 750

C. 690

D. 630

LỜI GIẢI

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt tính phép tính:

2 nhân 5 bằng 10 , viết 0 nhớ 1.
2 nhân 1 bằng 2 , thêm 1 bằng 3, viết 3.
2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

Vậy kết quả của phép nhân 415 × 2 = 830.

Câu 7: Tìm tích của số bé nhất có 3 chữ số giống nhau và số liền sau số 5.

A. 881

B. 666

C. 555

D. 444

Đáp án: B

Giải thích:

Số bé nhất có 3 chữ số giống nhau là: 111.
Số liền sau số 5 là 6.
Tích của phép nhân số có 3 chữ số với số liền sau số 5 là 111
 × 6 = 666.

Câu 8: Một cửa hàng bán được 110m vải xanh, số mét vải đỏ bán được gấp 2 lần số mét vải xanh, số mét vải tím bán được gấp 3 lần số mét vải xanh. Hỏi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu mét vải?

A. 690m

B. 680m

C. 660m

D. 606m

Đáp án: A

Giải thích:

Số mét vải đỏ bán được là: 

110 × 2 = 220 (m)
Số mét vải tím là: 

110 × 3 = 330 (m)
Cửa hàng bán được số mét vải là: 

110 + 220 + 330 = 660 (m)

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 33: Nhiệt độ. Đơn vị đo nhiệt độ

Lý thuyết Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

Lý thuyết Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Lý thuyết Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số

Lý thuyết Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé

Bài giảng Toán lớp 3 trang 88, 89 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức

Đánh giá

0

0 đánh giá