Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Bài 30: Mi-li-mét sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 3.
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 30: Mi-li-mét
A. Lý thuyết Mi-li-mét
B. Bài tập trắc nghiệm Mi-li-mét
Câu 1: Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 128mm. Quãng đường còn phải đi dài 164mm. Hỏi quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét?
A. 291mm
B. 292mm
C. 281mm
D. 282mm
Đáp án: B
Giải thích:
Quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài số mi-li-mét là:
Câu 2: Cào cào tập nhảy mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 11mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 5 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét?
A. 55mm
B. 16mm
C. 28mm
D. 35mm
Đáp án: A
Giải thích:
Cào cào nhảy xa được số mi-li-mét là:
11 × 5 = 55 (mm)
Câu 3: Bạn ve sầu có chiều dài là 3cm, bạn kiến có chiều dài là 4mm. Hỏi bạn nào dài hơn?
A. Bạn kiến
B. Bạn ve sầu
Đáp án: B
Giải thích:
Đổi 3cm = 30mm
Vì 30mm > 4mm nên bạn ve sầu dài hơn.
Câu 4: 16mm : 2 + 20mm = ? mm
Số thích hợp điền vào dấu ? là
A. 28
B. 26
C. 24
D. 22
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
16mm : 2 = 8mm.
Khi đó 16mm : 2 + 20mm = 8mm + 20mm = 28mm.
Vậy số thích hợp để điền vào dấu ? là 28.
Câu 5: 5cm = … mm
A. 5
B. 50
C. 500
D. 10
Đáp án: B
Giải thích:
Vì 1cm = 10mm nên 5cm = 50mm.
Câu 6: 1m = … mm
A. 1
B. 10
C. 100
D. 1000
Đáp án: D
Giải thích:
1m = 1000mm
Câu 7: Đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu mi-li-mét?
A. 4mm
B. 3mm
C. 30mm
D. 300mm
Đáp án: C
Giải thích:
Quan sát thấy đoạn thẳng AB dài 3cm nên đoạn thẳng AB dài 30mm.
Câu 8: Gấp 12mm lên 4 lần ta được:
A. 48mm
B. 36mm
C. 3mm
D. 4mm
Đáp án: A
Giải thích:
Gấp 12mm lên 4 lần ta được: 12mm × 4 = 48mm
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính
Lý thuyết Bài 33: Nhiệt độ. Đơn vị đo nhiệt độ
Bài giảng Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức