Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét trang 85, 86 chi tiết sách Toán 3 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Bài 1: Số?
Phương pháp giải:
Bước 1. Quan sát hình vẽ và xác định độ dài mỗi đoạn thẳng theo đơn vị cm.
Bước 2. Áp dụng cách đổi 1cm = 10mm.
Lời giải:
AB = 2 cm = 20 mm
CD = 3 cm = 30 mm
Ta điền như sau:
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Bài 2: Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1cm = 10 mm ; 1m = 1 000 mm
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Bài 3: Bạn nào dài hơn?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi 3 cm về đơn vị mm theo cách đổi 1 cm = 10 mm.
Bước 2. So sánh độ dài của kiến và ve sầu rồi kết luận.
Lời giải:
Ta có 3 cm = 30 mm
Mà 30 mm > 3 mm
Vậy ve sầu dài hơn kiến.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 86 Bài 1: Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính rồi viết đơn vị đo diện tích theo sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải:
250 mm + 100 mm = 350 mm
420 mm – 150 mm = 270 mm
25 mm + 3 mm = 28 mm
64 mm – 15 mm = 49 mm
11 mm x 3 = 33 mm
50 mm : 2 = 25 mm
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 86 Bài 2: Số?
Phương pháp giải:
- Muốn gấp một số lên một số lần, ta nhân số đó với số lần.
- Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số phần.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Quãng đường từ nhà đến trường = Quãng đường đã đi được + Quãng đường còn phải đi
Lời giải:
Tóm tắt
Đã đi: 152 mm
Còn: 264 mm
Quãng đường: ...mm?
Bài giải
Quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài số mi-li-mét là
152 + 264 = 416 (mm)
Đáp số: 416 mm
Phương pháp giải:
Số mi-li-mét cào cào nhảy được sau một tuần = Số mi-li-mét nhảy được trong ngày đầu x 3
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
Một tuần sau, cào cào nhảy xa được số mi-li-mét là
12 x 3 = 36 (mm)
Đáp số: 36 mm
Bài giảng Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: