Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 3

3.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 3.

Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

A. Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Chia đều 48 quả cà chua vào 2 khay. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu quả cà chua

Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Câu 1: Mỗi hộp có chứa 4 cái bánh. Hỏi nếu có 74 cái bánh thì cần ít nhất bao nhiêu hộp để đựng hết số bánh?

A. 20 hộp

B. 19 hộp

C. 18 hộp

D. 17 hộp

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 74 : 4 = 18 (dư 2)
Số hộp ít nhất cần dùng để đựng hết 74 cái bánh là:
18
 + 1 = 19 (hộp).

Câu 2: Số dư trong phép chia 46 : 3 bằng bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Ta thực hiện đặt tính rồi tính:

Vậy 46
 : 3 = 15 (dư 1).
Do đó số dư trong phép chia 46
 : 3 bằng 1.

Câu 3: Lớp 3A có 34 học sinh, cô giáo sắp xếp các bạn thành một số hàng sao cho mỗi hàng có 3 bạn. Hỏi sau khi xếp hàng thì còn thừa bao nhiêu bạn?

A. 1 bạn

B. 2 bạn

C. 0 bạn

Đáp án: A

Giải thích:

Vì 34 : 3 = 11 (dư 1) nên sau khi xếp hàng thì còn thừa 1 bạn học sinh.

Câu 4: Kết quả phép tính 82 : 2 là

A. 41

B. 43

C. 24

D. 22

Đáp án: A

Giải thích:

Thực hiện phép tính:


8 chia 2 được 4, viết 4.
4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
Hạ 2 được 2, 2 chia 2 được 1, viết 1.
1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0.
Vậy 82
 : 2 = 41.

Câu 5: Cho phép tính: 72 : 3
Hỏi kết quả của phép tính đã cho là bao nhiêu?

A. 21

B. 22

C. 23

D. 24

Đáp án: D

Giải thích:

Ta thực hiện đặt phép tính:

7 chia 3 được 2, viết 2.
2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.
Hạ 2; 12 chia 3 được 4, viết 4.
4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
Vậy 72
 : 3 = 24.

Câu 6: Em mua 84 cái nhãn vở và em đã dùng hết  số nhãn vở đó. Hỏi em còn lại bao nhiêu cái nhãn vở?

A. 21 cái

B. 28 cái

C. 57 cái

D. 63 cái

Đáp án: D

Giải thích:

Số nhãn vở em đã dùng là:
84
 : 4 = 21 ( cái)
Số nhãn vở em còn lại là:
84
  21 = 63 ( cái)
Vậy số nhãn vở còn lại là 63 cái
.

Câu 7: Lớp 3A ngồi đủ 12 bàn, mỗi bàn có 4 chỗ ngồi. Do nhà trường có kế hoạch thay đổi bàn ghế nên các lớp đều thay bằng bàn 3 chỗ ngồi. Như vậy lớp 3A cần bao nhiêu bàn 3 chỗ ngồi cho cả lớp?

A. 16 bàn

B. 18 bàn

C. 22 bàn

D. 30 bàn

Đáp án: A

Giải thích:

Số học sinh lớp 3A là
12
 × 4 = 48 (học sinh)
Số bàn 3 chỗ ngồi cần dùng là
48
 : 3 = 16 (bàn)

Câu 8: Thương của phép chia 36 cho 3 bằng bao nhiêu?

A. 15

B. 12

C. 9

D. 6

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt phép tính:

3 chia 3 được 1, viết 1.
1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.
Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.
2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ
 6 bằng 0.
Vậy thương của phép chia 36 cho 3 bằng 12.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư

Lý thuyết Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Lý thuyết Bài 27: Giảm một số đi một số lần

Lý thuyết Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính

Lý thuyết Bài 30: Mi-li-mét

Bài giảng Toán lớp 3 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức

Đánh giá

0

0 đánh giá