Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 29: Polymer chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KHTN 9 Bài 29: Polymer
Các hợp chất trên được gọi là polymer. Vậy polymer là gì? Polymer có tính chất như thế nào và có ứng dụng gì?
Trả lời:
- Đặc điểm chung của các phân trử polyethylene, tinh bột, cellulose và protein là những chất có khối lượng phân tử rất lớn, được cấu tạo từ những nhóm nguyên tử liên kết với nhau và lặp đi lặp lại nhiều lần trong phân tử.
- Polymer là những chất có khối lượng phân tử rất lớn gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau.
- Tính chất vật lí: Hầu hết polymer là chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường. Một số polymer hòa tan được trong dung môi hữu cơ.
- Ứng dụng: Một số loại vật liệu phổ biến và có nhiều ứng dụng được làm từ polymer như: chất dẻo, tơ, cao su, composite, …
Câu hỏi 1 trang 139 KHTN 9: Nêu đặc điểm chung về khối lượng phân tử của polymer.
Trả lời:
Đặc điểm chúng về khối lượng phân tử của polymer là rất lớn.
Câu hỏi 2 trang 140 KHTN 9: Chỉ ra mắt xích trong phân tử và monomer tương ứng của các polymer sau:
a) Polytetrafloroethylene
b) Polystyrene (PS)
Trả lời:
a) Mắt xích là – CF2 – CF2 –
Monomer là CF2 = CF2
b) Mắt xích là
Monomer là C6H5CH=CH2
Trả lời:
|
Polymer thiên nhiên |
Polymer tổng hợp |
Giống nhau |
- Đều có khối lượng phân tử rất lớn - Được cấu tạo từ những nhóm nguyên tử liên kết với nhau và lặp đi lặp lại nhiều lần trong phân tử. |
|
Khác nhau |
Có sẵn trong thiên nhiên. Ví dụ: tinh bột, cellulose, protein, tơ tằm, … |
Được tổng hợp bằng phương pháp hóa học. Ví dụ: nhựa PE, nhựa PVC, nhựa PP, … |
Luyện tập 2 trang 141 KHTN 9: Nêu ví dụ về:
a) Polymer không tan trong nước.
b) Polymer không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng tạo ra dung dịch keo.
c) Polymer tan trong nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch keo.
Trả lời:
a) Polymer không tan trong nước: cellulose, nhựa PP, nhựa PE, …
b) Polymer không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng tạo ra dung dịch keo: tinh bột.
c) Polymer tan trong nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch keo: gelatin.
Luyện tập 3 trang 141 KHTN 9: Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng hợp polymer từ monomer:
Trả lời:
Trả lời:
Chất dẻo được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của sản xuất và đời sống vì bền, đẹp, giá thành rẻ, mẫu mã đa dạng.
Câu hỏi 4 trang 141 KHTN 9: Cần chú ý điều gì khi sử dụng các đồ dùng bằng chất dẻo? Giải thích?
Trả lời:
Việc sử dụng các đồ dùng bằng chất dẻo cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Không để các đồ dùng bằng chất dẻo ở gần bếp lửa hay nơi có nhiệt độ cao vì khi đó chất dẻo sẽ trở nên giòn, thay đổi tính chất và các đồ dùng có thể bị biến dạng. Chỉ đựng đồ ăn, uống vào dụng cụ làm bằng chất dẻo không độc để tránh gây hại cho sức khoẻ.
Câu hỏi 5 trang 142 KHTN 9: Nêu đặc điểm cấu tạo của các polymer tạo ra các loại tơ.
Trả lời:
Đặc điểm cấu tạo của polymer tạo ra các loại tơ: có cấu tạo mạch không phân nhánh và có thể kéo dài thành sợi.
Trả lời:
* Giống nhau
- Đều thuộc loại tơ thiên nhiên
* Khác nhau
- Sợi bông có nguồn gốc từ thực vật.
- Sợi tơ tằm có nguồn gốc từ động vật, khi đốt có mùi khét như mùi tóc cháy.
* Tơ tằm được cấu tạo từ protein, khi giặt bằng xà phòng có tính kiềm cao sẽ làm quần áo mau hỏng. Do đó, không nên dùng xà phòng có tính kiềm để giặt quần áo bằng sợi tơ tằm.
Trả lời:
Một lượng lớn cao su được sử dụng để sản xuất các loại lốp xe là do cao su có tính đàn hồi tốt, không thấm nước, chịu mài mòn, cách điện, không thấm khí, ...
Trả lời:
- Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, gồm vật liệu cốt và vật liệu nền.
- Vật liệu composite được sử dụng rộng rãi vì nó thường rất bền và có nhiều tính chất ưu việt như nhẹ, tuổi thọ cao, ...
Trả lời:
- Một số ứng dụng của polyethylene như sản xuất bao bì, màng bọc, túi nylon, thùng nhựa, ...
- Túi nylon khi phát thải vào môi trường rất khó bị phân hủy và gây ô nhiễm cho đất, nước; gây nguy hại cho các loài động vật, ...
Tìm hiểu thêm trang 143 KHTN 9: Hạt vi nhựa có ảnh hưởng như thế nào đến người và động vật?
Trả lời:
Hạt vi nhựa là những mảnh nhỏ được hình thành từ quá trình phân hủy các sản phẩm nhựa như chai nhựa, túi nylon, đồ dùng bằng nhưa, ... thải ra môi trường. Loại hạt này có kích thước rất nhỏ, đường kính chỉ dưới 5mm.
Hạt vi nhựa có ảnh hưởng rất lớn đến người và động vật do nó không tan và khó phân hủy:
- Khi con người ăn phải chúng thì sẽ bị tích lũy hạt vi nhựa trong cơ thể và gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
- Các loại động vật tưởng nhầm là thức ăn và ăn phải chúng, từ đó gây độc cho động vật.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
30. Sơ lược về hoá học vở Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất
31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất
32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu
Lý thuyết KHTN 9 Bài 29: Polymer
I. Khái niệm và phân loại
1. Khái niệm
Polymer là những chất có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
Các phân tử nhỏ kết hợp với nhau tạo nên polymer được gọi là monomer
2. Phân loại
Dựa vào nguồn gốc, polymer được chia thành hai loại chính:
- Polymer thiên nhiên: có sẵn trong tự nhiên như tinh bột, cellulose, protein, cao su thiên nhiên
- Polymer tổng hợp: được tổng hợp bằng phương pháp hóa học
II. Cấu tạo và tính chất
1. Đặc điểm cấu tạo
Các mắt xích của polymer có thể nối với nhau thành mạch không phân nhánh như: amylose; mạch phân nhánh như amylopectin, glycogen; mạng không gian như nhựa bakelite, cao su lưu hóa
2. Tính chất vật lí
Hầu hết polymer là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt đọ nóng chảy xác định và không tan trong nước. Một số polymer tan được trong một số dung môi hữu cơ.
III. Điều chế
Các polymer tổng hợp được điều chế từ các monomer
Ví dụ: Polyethylene (PE) được điều chết từ ethylene nhờ phản ứng trùng hợp:
IV. Một số vật liệu polymer phổ biến
1. Chất dẻo
- Chất dẻo là loại vật liệu được chế tạo từ các polymer có tính dẻo. Tính dẻo của vật liệu là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ được sự biến dạng.
- Thành phần của chất dẻo gồm polymer, chất độn, chất hóa dẻo, chất tạo màu,…
- Chất dẻo được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nhiều loại vật dụng trong đời sống hằng ngày và nhiều ngành công nghiệp
2. Tơ
- Tơ là những vật liệu polymer có cấu tạo mạch không phân nhánh và có thể kéo dài thành sợi
- Dựa vào nguồn gốc, tơ thường được chia thành: tơ thiên nhiên và tơ tổng hợp
3. Cao su
- Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi. Tính đàn hồi là tính bị biến dạng khi bị tác dụng của lực bên ngoài và trở lại trạng thái ban đầu khi lực thôi tác dụng
- Cao su được phân thành hai loại: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp
- Cao su có tính đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn, cách điện,…nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như sản xuất các loại lốp xe, băng tải cao su, ống dẫn,…
4. Vật liệu composite
- Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, gồm vật liệu cốt và vật liệu nền.
- Vật liệu cốt có vai trò tăng cường tính cơ học của vật liệu, thường ở dạng sợi và dạng hạt
- Vật liệu nền thường là các vật liệu có độ dẻo lớn đóng vai trò liên kết các vật liệu cốt
- Vật liệu composite được ứng dụng rộng rãi như làm ống dẫn nước, bồn chứa nước và hóa chất, vật liệu xây dựng, thân vỏ ô tô, máy bau, tàu thuyền,…
IV. Ứng dụng của polyethylene và vấn đề ô nhiễm môi trường
1. Ứng dụng của polyethylene
Polyethylene là một polymer được sử dụng rất phổ biến để tạo ra nhiều sản phẩm gia dụng như túi đựng, màng bọc, chai lọ, ống nhựa, vỏ dây điện
2. Ô nhiễm môi trường do sử dụng vật liệu polymer
- Polyethylene và các polymer không phân hủy sinh học ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, sự sinh trưởng và phát triển của động thực vật và sức khỏe con người
- Để hạn chế tình trạng gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng vật liệu polymer cần áp dụng nguyên tắc 5R để giảm thiểu rác thải nhựa