Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 12 Bài tập cuối chương 3 trang 93 chi tiết sách Toán 12 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 3 trang 93
A. 2Q2.
B. Q1 – Q3.
C. Q3 – Q1.
D. Q3 + Q1 – Q2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đó là ∆Q = Q3 – Q1.
a) Tính khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của Hà Nội và Huế.
b) Trong hai thành phố Hà Nội và Huế, thành phố nào có nhiệt độ không khí trung bình tháng đồng đều hơn?
Lời giải:
a)
* Hà Nội
- Trong mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 22, ta có: đầu mút trái của nhóm 1 là a1 = 16,8; đầu mút phải của nhóm 5 là a6 = 31,8.
Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm được cho bởi Bảng 22 là:
R = a6 – a1 = 31,8 – 16,8 = 15 (độ C).
-Từ Bảng 22 ta có bảng thống kê sau:
Số phần tử của mẫu là n = 12.
+ Ta có: mà 2 < 3 < 5. Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 3. Xét nhóm 2 là nhóm [19,8; 22,8) có s = 19,8; h = 3; n2 = 3 và nhóm 1 là nhóm [16,8; 19,8) có cf1 = 2.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
(độ C).
+ Ta có: > mà 8 < 9 < 12. Suy ra nhóm 5 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 9. Xét nhóm 5 là nhóm [28,8; 31,8) có t = 28,8; l = 3; n5 = 4 và nhóm 4 là nhóm [25,8; 28,8) có cf4 = 8.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
(độ C).
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm được cho bởi Bảng 22 là:
∆Q = Q3 – Q1 = 29,55 – 20,8 = 8,75 (độ C).
- Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm được cho bởi Bảng 22 là:
(độ C).
Vậy phương sai của của mẫu số liệu ghép nhóm được cho bởi Bảng 22 là:
∙ [2 ∙ (18,3 – 24,8)2 + 3 ∙ (21,3 – 24,8)2 + 2 ∙ (24,3 – 24,8)2+ 1 ∙ (27,3 – 24,8)2 + 4 ∙ (30,3 – 24,8)2] = = 20,75.
- Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: (độ C).
* Huế
- Trong mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 23, ta có: đầu mút trái của nhóm 1 là a1 = 16,8; đầu mút phải của nhóm 5 là a6 = 31,8.
Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm được cho bởi Bảng 23 là:
R' = a6 – a1 = 31,8 – 16,8 = 15 (độ C).
- Từ Bảng 23 ta có bảng thống kê sau:
Số phần tử của mẫu là n = 12.
+ Ta có: mà 1 < 3. Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 3. Xét nhóm 2 là nhóm [19,8; 22,8) có s = 19,8; h = 3; n2 = 2 và nhóm 1 là nhóm [16,8; 19,8) có cf1 = 1.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
(độ C).
+ Ta có: mà 8 < 9 < 12. Suy ra nhóm 5 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 9. Xét nhóm 5 là nhóm [28,8; 31,8) có t = 28,8; l = 3; n5 = 4 và nhóm 4 là nhóm [25,8; 28,8) có cf4 = 8.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
(độ C).
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm được cho bởi Bảng 23 là:
∆'Q = Q'3 – Q'1 = 29,55 – 22,8 = 6,75 (độ C).
- Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm được cho bởi Bảng 23 là:
(độ C).
Vậy phương sai của của mẫu số liệu ghép nhóm được cho bởi Bảng 23 là:
∙ [1 ∙ (18,3 – 25,8)2 + 2 ∙ (21,3 – 25,8)2 + 3 ∙ (24,3 – 25,8)2
+ 2 ∙ (27,3 – 25,8)2 + 4 ∙ (30,3 – 25,8)2] = = 15,75.
- Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: (độ C).
b) Vì s' ≈ 3,97 < s ≈ 4,56 nên thành phố Huế có nhiệt độ không khí trung bình tháng đồng đều hơn thành phố Hà Nội.
a) Hãy lần lượt ghép các số liệu của Đà Lạt, Vũng Tàu thành năm nhóm sau:
[75; 78,3), [78,3; 81,6), [81,6; 84,9), [84,9; 88,2), [88,2; 91,5).
b) Tính khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt và Vũng Tàu.
c) Trong hai thành phố Đà Lạt và Vũng Tàu, thành phố nào có độ ẩm không khí trung bình tháng đồng đều hơn?
Lời giải:
a) Từ Bảng 24, ta có các bảng thống kê sau:
b)
* Đà Lạt
- Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt là:
R = 91,5 – 78,3 = 13,2 (%).
-Từ bảng thống kê trên, ta có bảng thống kê của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt:
Số phần tử của mẫu là n = 12.
- Ta có: mà 2 < 3. Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 3. Xét nhóm 2 là nhóm [81,6; 84,9) có s = 81,6; h = 3,3; n2 = 1 và nhóm 1 là nhóm [78,3; 81,6) có cf1 = 2.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
(%).
- Ta có: mà 3 < 9 < 10. Suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 9. Xét nhóm 3 là nhóm [84,9; 88,2) có t = 84,9; l = 3,3; n3 = 7 và nhóm 2 là nhóm [81,6; 84,9) có cf2 = 3.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
(%).
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt là:
∆Q = Q3 – Q1 = 87,7 – 84,9 = 2,8 (%).
- Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt là:
(%).
Vậy phương sai của của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt là:
∙ [2 ∙ (79,95 – 85,725)2 + 1 ∙ (83,25 – 85,725)2 + 7 ∙ (86,55 – 85,725)2 + 2 ∙ (89,85 – 85,725)2] = ≈ 9,3.
- Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của Đà Lạt là: (%).
* Vũng Tàu
- Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm của Vũng Tàu là:
R' = 84,9 – 75 = 9,9 (%).
- Từ bảng thống kê trên, ta có bảng thống kê của mẫu số liệu ghép nhóm của Vũng Tàu:
Số phần tử của mẫu là n = 12.
+ Ta có: mà 5 > 3. Suy ra nhóm 1 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 3. Xét nhóm 1 là nhóm [75; 78,3) có s = 75; h = 3,3; n1 = 5.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
(%).
+ Ta có: mà 5 < 9 < 11. Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 9. Xét nhóm 2 là nhóm [78,3; 81,6) có t = 78,3; l = 3,3; n2 = 6 và nhóm 1 là nhóm [75; 78,3) có cf1 = 5.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
(%).
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của Vũng Tàu là:
∆'Q = Q'3 – Q'1 = 80,5 – 76,98 = 3,52 (%).
- Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm của Vũng Tàu là:
(%).
Vậy phương sai của của mẫu số liệu ghép nhóm của Vũng Tàu là:
∙ [5 ∙ (76,65 – 78,85)2 + 6 ∙ (79,95 – 78,85)2 + 1 ∙ (83,25 – 78,85)2]
= = 4,235.
- Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của Vũng Tàu là: (%).
c) Vì s' ≈ 2,06 < s ≈ 3,05 nên thành phố Vũng Tàu có độ ẩm không khí trung bình tháng đồng đều hơn thành phố Đà Lạt.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
§2. Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
§2. Nguyên hàm của mốt số hàm số sơ cấp
§4. Ứng dụng hình học của tích phân