Unit 7 Lesson 2 lớp 8 trang 68, 69, 70, 71 | Tiếng Anh 8 iLearn Smart World

822

Với giải Unit 7 Lesson 2 lớp 8 trang 68, 69, 70, 71 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World chi tiết trong Unit 7: Teens giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 7: Teens

Unit 7 Lesson 2 lớp 8 trang 68, 69, 70, 71

New words (phần a->b trang 68 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Match the underlined words to the pictures. Listen and repeat. (Nối các từ được gạch dưới với các bức tranh. Lắng nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

 

 

 

Tiếng Anh 8 Smart World Unit 7 Lesson 2 (trang 68, 69, 70, 71)

Đáp án:

1. yatcht

2. helicopter

3. sports cars

4. mansion

5. jet

6. home theaters

7. celebrity

8. millionaire

Hướng dẫn dịch:

1. Ước mơ của tôi là trở thành người nổi tiếng vì muốn được nổi tiếng và có nhiều người hâm mộ.

2. Nếu tôi làm việc chăm chỉ và tiết kiệm tiền, tôi có thể trở thành triệu phú.

3. Tôi hy vọng rằng tôi sống trong một biệt thự lớn với nhiều chỗ cho tất cả bạn bè và gia đình của tôi.

4. Một số người giàu có rạp hát gia đình trong nhà của họ. Họ có thể xem phim bất cứ lúc nào họ muốn.

5. Rất nhiều người giàu có và nổi tiếng lái những chiếc xe thể thao ngầu.

6. Bay bằng máy bay hay trực thăng nhanh hơn?

7. Nếu tôi có một chiếc máy bay phản lực, tôi sẽ bay vòng quanh thế giới với những người bạn thân nhất của mình.

8. Có lẽ tôi sẽ có một chiếc du thuyền để đến hòn đảo của riêng mình nếu tôi giàu có và nổi tiếng.

b. In pairs: What do you think are some good things about being a celebrity? (Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ một số điều tốt khi trở thành người nổi tiếng là gì?)

Gợi ý:

Celebrities have many fans.

Hướng dẫn dịch:

Người nổi tiếng có rất nhiều fans.

Reading (phần a->d trang 69 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Read the article about an interview with a teenage celebrity. Does he live like a normal teenager? (Đọc bài báo về một cuộc phỏng vấn với một người nổi tiếng tuổi teen. Anh ấy có sống như một thiếu niên bình thường không?)

1. yes

2. no

TJ ROCKWILDER: CELEBRITY MILLIONAIRE

By William Wilson

Last week, I flew to Miami to interview TJ Rockwilder. The 14-year-old musician is famous for his song, Bad Boy Summer.

Q: This is a nice mansion! Tell me about it.

He said his (1) _______ had twenty rooms because he liked to invite all his friends to stay overnight. He also told me he had a special gaming room and a home theater.

Q: What can't you live without?

He told me that he couldn't live without video games.

Q: Do you have any pets?

He said that he did. He told me that he had a big dog and that she slept in his room. He also told me that he had two parrots. Their names were Paul and Mathew.

Q: Do you go to school? How do you get there? He said that he went to school by helicopter most days. He told me that his dad was a pilot.

Q: What do you do in your free time?

He said that he traveled to islands on his yacht. He told me he went to a new island every weekend.

Đáp án: 2

Hướng dẫn dịch:

TJ ROCKWILDER: TRIỆU PHÚ CỦA NỔI TIẾNG

Bởi William Wilson

Tuần trước, tôi đã bay tới Miami để phỏng vấn TJ Rockwilder. Nhạc sĩ 14 tuổi nổi tiếng với ca khúc Bad Boy Summer.

Q: Đây là một biệt thự đẹp! Nói cho tôi nghe về nó đi.

Anh ấy nói với (1) _______ của anh ấy có 20 phòng vì anh ấy thích mời tất cả bạn bè của mình ở lại qua đêm. Anh ấy cũng nói với tôi rằng anh ấy có một phòng chơi game đặc biệt và một rạp hát tại nhà.

Q: Bạn không thể sống thiếu điều gì?

Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không thể sống thiếu trò chơi điện tử.

Q: Bạn có vật nuôi nào không?

Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy có một con chó lớn và nó ngủ trong phòng anh ấy. Anh ấy cũng nói với tôi rằng anh ấy có hai con vẹt. Tên của chúng là Paul và Mathew.

Q: Bạn có đi học không? Làm thế nào để bạn đạt được điều đó?

Anh ấy nói rằng hầu hết các ngày anh ấy đến trường bằng trực thăng. Anh ấy nói với tôi rằng bố anh ấy là một phi công.

Q: Bạn làm gì trong thời gian rảnh?

Anh ấy nói rằng anh ấy đã đi du lịch đến các hòn đảo trên du thuyền của mình. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đến một hòn đảo mới vào mỗi cuối tuần.

b. Read and circle the answer that best fits the numbered blank. (Đọc và khoanh tròn câu trả lời phù hợp nhất với chỗ trống được đánh số.

1. A. sports car                   B. mansion                         C. helicopter

Now, read and circle True or False. (Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn True hoặc False.)

2. TJ said that he never invited his friends to stay overnight.

3. TJ told the interviewer that he couldn't live without his guitar.

4. TJ said that he had three pets

5. TJ told the interviewer that his dad was a pilot.

6. TJ said that he traveled to a new island every month.

Đáp án:

2. F

3. F

4. T

5. T

6. F

Hướng dẫn dịch:

2. TJ nói rằng anh ấy chưa bao giờ mời bạn bè qua đêm.

3. TJ nói với người phỏng vấn rằng anh ấy không thể sống thiếu cây đàn guitar của mình.

4. TJ nói rằng anh ấy có ba con vật cưng

5. TJ nói với người phỏng vấn rằng bố anh ấy là một phi công.

6. TJ nói rằng anh ấy đi du lịch đến một hòn đảo mới mỗi tháng.

c. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Bài nghe:

 

 

 

d. In pairs: Would you like to live like TJ? Why (not)? (Làm việc theo cặp: Bạn có muốn sống như TJ không? Tại sao/ Tại sao không?)

Gợi ý:

I want to live like TJ because I can do what I like.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn được sống như TJ bởi vì tôi có thể làm những điều mình thích.

Grammar Meaning and Use (phần a->b trang 69 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Read about reported speech for statements and fill in the blanks. (Đọc về câu tường thuật và điền vào chỗ trống.)

Tiếng Anh 8 Smart World Unit 7 Lesson 2 (trang 68, 69, 70, 71)

Đáp án:

He said he had a sports car!

Hướng dẫn dịch:

Anh ấy nói anh ấy có một chiếc xe thể thao!

b. Listen and check your answers. Listen again and repeat. (Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

 

 

 

Grammar Form and Practice (phần a->c trang 70 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Read the notes and examples on the left, then fill in the blanks. (Đọc các ghi chú và ví dụ bên trái, sau đó điền vào chỗ trống.)

1. Joshua: I ride horses in my free time.

    William: He said that he rode horses in his free time.

2. Deborah: My father doesn't like expensive cars.

    William: She told me _______ didn't like expensive cars.

3. Alex: I'm not a celebrity.

    William: He said he _______ a celebrity.

4. Andrew: My pet snake is dangerous.

    William: He told me that _______ dangerous.

5. Jenny: I can't fly a helicopter.

    William: She said that _______ a helicopter.

Đáp án:

2. She told me (that) her father didn't like expensive cars.

3. He said he wasn’t a celebrity.

4. He told me that his pet snake was dangerous.

5. She said that she couldn’t fly a helicopter.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy nói rằng anh ấy cưỡi ngựa khi rảnh rỗi.

2. Cô ấy nói với tôi rằng bố cô ấy không thích những chiếc xe đắt tiền.

3. Anh ấy nói mình không phải là người nổi tiếng.

4. Anh ấy nói với tôi rằng con rắn cưng của anh ấy rất nguy hiểm.

5. Cô ấy nói rằng cô ấy không thể lái trực thăng.

b. Complete the sentences to report what these people said. (Hoàn thành các câu để báo cáo những gì những người này nói.)

1. Michelle: I have a pet snake.

    William: She said that she had a pet snake.

2. Robert: My sister is a famous musician.

    William: He told ______________________.

3. Amanda: My father doesn't like his new mansion.

    William: She told _____________________.                                            

4. Jacob: I can't live without my sports car.

    William: He said______________________.                                            

5. Betty: I don't have an expensive yacht.

    William: She told _____________________.                                            

Đáp án:

2. He told me (that) his sister was a famous musician

3. She told me (that) her father didn’t like his new mansion.

4. He said (that) he couldn’t live without his sports car.

5. She told me (that) she didn’t have an expensive yacht.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy nói rằng cô ấy có một con rắn cưng.

2. Anh ấy nói với tôi rằng em gái anh ấy là một nhạc sĩ nổi tiếng

3. Cô ấy nói với tôi rằng bố cô ấy không thích ngôi biệt thự mới của ông ấy.

4. Anh ấy nói (rằng) anh ấy không thể sống thiếu chiếc xe thể thao của mình.

5. Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy không có một chiếc du thuyền đắt tiền.

c. In pairs: Take turns reporting what these people said to you. (Làm việc theo cặp: Thay phiên nhau báo cáo những gì những người này đã nói với bạn.)

Gợi ý:

1. He told me that he had a really big jet.

2. He told me that he didn’t like sports cars.

3. He told me that his mansion didn’t have a home theater.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy có một chiếc máy bay phản lực rất lớn.

2. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không thích xe thể thao.

3. Anh ấy nói với tôi rằng biệt thự của anh ấy không có rạp hát tại nhà.

Pronunciation (phần a->d trang 70 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Focus on the final /d/ sound. (Tập trung vào âm cuối /d/.)

b. Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)

Bài nghe:

 

 

 

reported, told, said

c. Listen and circle the word you hear. (Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe thấy.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 8 Smart World Unit 7 Lesson 2 (trang 68, 69, 70, 71)

Đáp án: had, wrote, played

d. Read the words to your partner using the sound noted in "a." (Đọc các từ cho bạn của bạn bằng cách sử dụng âm thanh ghi chú trong "a.")

Practice (phần a->b trang 71 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Point, ask, and answer about what the people said using reported speech. (Chỉ, hỏi và trả lời về những gì mọi người đã nói bằng cách sử dụng câu tường thuật.)

Gợi ý:

Q: This is a nice home! Tell me about it.

He told me that his mansion had 25 rooms.

Q: What can't you live without?

He told me that he couldn’t live without his yacht.

Q: What do you do in your free time?

He told me that he loved going rock climbing.

Hướng dẫn dịch:

Q: Đây là một ngôi nhà đẹp! Nói cho tôi nghe về nó đi.

Anh ấy nói với tôi rằng dinh thự của anh ấy có 25 phòng.

Q: Bạn không thể sống thiếu thứ gì?

Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không thể sống thiếu du thuyền.

Hỏi: Bạn làm gì vào thời gian rảnh?

Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy thích leo núi.

b. Use your own ideas to make similar sentences about yourself and tell your partner. Then, report your partner's statements to another student. (Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn để tạo ra những câu tương tự về bản thân và nói với bạn của bạn. Sau đó, báo cáo câu tường thuật của bạn cho một bạn khác.)

Gợi ý:

Minh told me that he had two pet cats named Kate and Milly.

Hướng dẫn dịch:

Minh nói với tôi rằng anh ấy có 2 con mèo cưng tên là Kate và Milly.

Speaking (phần a->c trang 71 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. You're a famous young celebrity with a very interesting and different life. A journalist is interviewing you at your home. In pairs: P 115. File 4. (Bạn là một ngôi sao trẻ nổi tiếng với một cuộc sống rất thú vị và khác biệt. Một nhà báo đang phỏng vấn bạn tại nhà của bạn. Theo cặp: P 115. Tệp 4.)

b. You're talking about the interview on TV. Join a new partner. Tell them what the famous teenage musician told you in your interview. (Bạn đang nói về cuộc phỏng vấn trên TV. Tham gia một bạn mới. Nói với họ những gì nhạc sĩ tuổi teen nổi tiếng đã nói với bạn trong cuộc phỏng vấn của bạn.)

Gợi ý:

I interviewed a famous teenage musician. First, we talked about his home. He said that his mansion has about 20 rooms. After that, we talked about his school. He told me that he went to school in his dad’s sports car. And finally, he told me that he goes abroad every 2 weeks with his family.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã phỏng vấn nhạc sĩ tuổi teen nổi tiếng. Đầu tiên, chúng tôi nói về nhà của anh ấy. Ông cho biết biệt thự của ông có khoảng 20 phòng. Sau đó, chúng tôi nói chuyện về trường học của anh ấy. Anh ấy kể với tôi rằng anh ấy đến trường bằng chiếc xe thể thao của bố. Và cuối cùng, anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ đi nước ngoài 2 tuần một lần cùng gia đình.

c. In pairs: Do you think being rich and famous is good for teenagers? Why (not)? (Làm theo cặp: Bạn có nghĩ giàu có và nổi tiếng là tốt cho thanh thiếu niên không? Tại sao/ Tại sao không?)

Gợi ý:

I think being rich and famous is good for teenagers because you can get good conditions to study, have fun...

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ trở nên giàu và nổi tiếng là tốt đối với thanh thiếu niên bời vì bạn có thể nhận được những điều kiện tốt nhận để học tập, vui chơi...

Đánh giá

0

0 đánh giá