Với giải Unit 7 Lesson 1 lớp 8 trang 64, 65, 66, 67 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World chi tiết trong Unit 7: Teens giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 7: Teens
Unit 7 Lesson 1 lớp 8 trang 64, 65, 66, 67
New words (phần a->b trang 64 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
a. Look at the pictures and fill in the blanks. Listen and repeat. (Nhìn vào những hình ảnh và điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
1. I want to go to university because it's my dream to become a doctor.
2. I want to make my own movies, so I want to be a(n) _______.
3. I want to help people have beautiful smiles. I want to be a(n) _______ and help them take care of their teeth.
4. I want to become a(n) _______ so I can help build homes and bridges.
5. My sister is a(n) _______. She makes videos for viewers on the internet.
6. If you enjoy singing or making music, you should become a(n) _______.
7. My mom was a(n) _______. She traveled all around the world.
8. I love playing video games and want to make my own game. I want to be a(n) _______.
9. My brother is a(n) _______. He takes care of animals all day.
10. A(n) _______ interviews people and writes news articles.
Đáp án:
2. director |
3. dentist |
4. engineer |
5. vlogger |
6. musician |
7. flight attendant |
8. game designer |
9. vegetarian |
10. journalist |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn vào đại học vì ước mơ của tôi là trở thành bác sĩ.
2. Tôi muốn làm phim của riêng mình, nên muốn trở thành một đạo diễn.
3. Tôi muốn giúp mọi người có nụ cười đẹp. Tôi muốn trở thành một nha sĩ và giúp họ chăm sóc răng miệng.
4. Tôi muốn trở thành một kỹ sư để có thể giúp xây nhà và cầu.
5. Em gái tôi là một vlogger. Cô ấy làm video cho người xem trên internet.
6. Nếu bạn thích ca hát hoặc sáng tác nhạc, bạn nên trở thành một nhạc sĩ.
7. Mẹ tôi là một tiếp viên hàng không. Cô ấy đã đi du lịch khắp nơi trên thế giới.
8. Tôi thích chơi trò chơi điện tử và muốn làm trò chơi của riêng mình. Tôi muốn trở thành một nhà thiết kế trò chơi.
9. Anh trai tôi là bác sĩ thú y. Anh ấy chăm sóc động vật cả ngày.
10. Một nhà báo phỏng vấn mọi người và viết các bài báo.
b. In pairs: Talk about famous people you know with these jobs. (Làm việc theo cặp: Nói về những người nổi tiếng mà bạn biết với những công việc này.)
Gợi ý:
Gordon Ramsay is a very famous chef.
Hướng dẫn dịch:
Gordon Ramsay là một đầu bếp rất nổi tiếng.
Listening (phần a->e trang 65 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
a. Listen to Margaret talking to her mother. Did the dream of Magaret's mother come true? (Hãy nghe Margaret nói chuyện với mẹ cô ấy. Ước mơ của mẹ Magaret có thành hiện thực?)
Bài nghe:
1. yes (có)
2. no (không)
Đáp án: 2
Nội dung bài nghe:
Margaret: Hi Mom.
Mom: Hi Margaret. How was school?
Margaret: It was good. We talked about our dreams for the future. Mine is to be a doctor.
Mom: Oh, I thought your dream was to be a famous actress.
Margaret: It was, but I think that helping people is more important than being famous.
Mom: What about Patricia and Barbara? What's their dream?
Margaret: Theirs is to work at a bank.
Mom: Why do they want to work at a bank?
Margaret: It's because they want to be rich.
Mom: Hmm. I see. How about your friend Ken?
Margaret: His dream is to be a Blogger.
Mom: That's a good idea. He's very funny.
Margaret: I know. Mom, when you were my age, what was your dream?
Mom: Oh, mine was to become a musician.
Margaret: But mom, why didn't you do that?
Mom: It's because your father and I didn't have the same dream. His was to start a family.
Hướng dẫn dịch:
Margaret: Chào mẹ.
Mẹ: Chào Margaret. Ở trường thế nào?
Margaret: Nó rất tốt. Chúng con nói chuyện về ước mơ tương lai của mình. Của con là trở thành một bác sĩ.
Mẹ: Ồ, mẹ tưởng ước mơ của con là trở thành một nữ diễn viên nổi tiếng.
Margaret: Đúng vậy, nhưng con nghĩ việc giúp đỡ mọi người quan trọng hơn việc nổi tiếng.
Mẹ: Thế còn Patricia và Barbara thì sao? Ước mơ của họ là gì?
Margaret: Công việc của họ là làm việc tại ngân hàng.
Mẹ: Tại sao họ lại muốn làm việc ở ngân hàng?
Margaret: Đó là vì họ muốn giàu có.
Mẹ: Ừm. Mẹ hiểu rồi. Còn bạn Ken của bạn thì sao?
Margaret: Ước mơ của anh ấy là trở thành một Blogger.
Mẹ: Đó là một ý tưởng hay. Anh ấy rất buồn cười.
Margaret: Con biết. Mẹ ơi, khi mẹ bằng tuổi con, ước mơ của mẹ là gì?
Mẹ: Ồ, mục tiêu của mẹ là trở thành một nhạc sĩ.
Margaret: Nhưng mẹ ơi, sao mẹ không làm vậy?
Mẹ: Đó là vì bố con và mẹ không có cùng ước mơ. Mục đích của ông ấy là thành lập một gia đình.
b. Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
Bài nghe:
1. Margaret wants to become a doctor.
2. Patricia and Barbara want to be _______.
3. Ken will be a good _______ because he's funny.
4. The dream of Magaret's mother was to become a _______.
5. Margaret's father wanted to start a _______.
Đáp án:
2. rich |
3. vlogger |
4. musician |
5. family |
Hướng dẫn dịch:
1. Margaret muốn trở thành bác sĩ.
2. Patricia and Barbara want to be rich.
3. Ken sẽ là một vlogger giỏi vì anh ấy hài hước.
4. Ước mơ của mẹ Magaret là trở thành một nhạc sĩ.
5. Cha của Margaret muốn lập gia đình.
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat. (Đọc hộp Kỹ năng hội thoại. Sau đó, nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
d. Now, listen to the conversation again and tick the phrase you hear. (Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và đánh dấu vào cụm từ mà bạn nghe được.)
Bài nghe:
Đáp án:
That's a (good) idea.
Hướng dẫn dịch:
Đó là một ý kiến hay.
e. In pairs: Who do you think had the most interesting dream? Why? (Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ ai có giấc mơ thú vị nhất? Tại sao?)
Gợi ý:
I think Ken has a very interesting dream. Because you will learn a lot of skills to become a vlogger such as confidence, ... Those things will help you a lot in life.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ Ken có ước mơ rất thu vị. Bởi vì bạn sẽ học được rất nhiều kĩ năng để trở thành một vlogger như là sự tự tin,.. Những điều đó sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong cuộc sống.
Grammar Meaning and Use (phần a->b trang 65 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
a. Read about possessive pronouns and fill in the blanks. (Đọc về đại từ sở hữu và điền vào chỗ trống.)
Đáp án:
A: My dream is to become a singer. What's yours?
B: Mine is to become a famous soccer player.
Hướng dẫn dịch:
A: Ước mơ của tôi là trở thành ca sĩ. Của bạn là gì?
B: Mục tiêu của tôi là trở thành một cầu thủ bóng đá nổi tiếng.
b. Listen and check your answers. Listen again and repeat. (Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe lại và lặp lại.)
Bài nghe:
Grammar Form and Practice (phần a->c trang 66 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
a. Read the examples above and fill in the blanks with the correct possessive pronouns. (Đọc các ví dụ trên và điền vào chỗ trống với đại từ sở hữu thích hợp.)
Jane: You didn't go to school yesterday. We talked about our dreams.
Jack: Cool. What's (1) yours?
Jane: (2) _______ is to become a journalist. What's (3) _______.
Jack: (4) _______ is to become a musician. What about Mary?
Jane: (5) _______ is to be a famous director.
Jack: That isn't easy. How about John? Is (6) _______ to open a café? He talks about it all the time.
Jane: Yes. Can you guess what Mark and Peter's is? They have the same dream.
Jack: Really? Hmm, is (7) _______ to become engineers?
Jane: No, (8) _______ isn't to be engineers. They want to become famous game designers.
Jack: Cool.
Đáp án:
2. mine |
3. yours |
4. mine |
5. hers |
6. his |
7. theirs |
8. theirs |
|
Hướng dẫn dịch:
- Hôm qua bạn không đi học. Chúng tôi đã nói về những giấc mơ của chúng tôi.
- Tuyệt. Của bạn là gì?
- Của tôi là trở thành một nhà báo. Của bạn là gì?
- Của tôi là trở thành một nhạc sĩ. Còn Mary thì sao?
- Cô ấy sẽ trở thành một đạo diễn nổi tiếng.
- Điều đó không dễ đâu. John thì sao? Có phải là mở một quán cà phê không? Anh ấy nói về nó mọi lúc.
- Đúng vậy. Bạn có đoán được ước mơ của Mark và Peter là gì không? Họ có cùng một giấc mơ.
- Thật sao? Hmm, ước mơ của họ là để trở thành kỹ sư à?
- Không, ước mơ của họ không phải là kỹ sư. Họ muốn trở thành nhà thiết kế trò chơi nổi tiếng.
- Tuyệt.
b. Rewrite the underlined parts using possessive pronouns. (Viết lại phần gạch chân sử dụng đại từ sở hữu.)
1. My dream is to become a dentist and her dream is to become a vlogger.
Hers is to become a vlogger.
2. His dream is to be a veterinarian. What's your dream?
3. My sisters' dream isn't the same as mine. Their dream is to be flight attendants.
4. My dream is to buy a house for my father. His dream is to open a café.
5. Their dream is to become rich. Our dream is to be famous.
Đáp án:
2. What’s yours?
3. Theirs is to be flight attendants.
4. His is to open a café.
5. Ours is to be famous.
Hướng dẫn dịch:
1. Ước mơ của tôi là trở thành nha sĩ và ước mơ của cô ấy là trở thành một vlogger.
2. Ước mơ của anh ấy là trở thành bác sĩ thú y. Ước mơ của bạn là gì?
3. Ước mơ của chị em tôi không giống tôi. Ước mơ của họ là trở thành tiếp viên hàng không.
4. Ước mơ của tôi là mua được một căn nhà cho bố. Ước mơ của anh là mở một quán cà phê.
5. Ước mơ của họ là trở nên giàu có. Ước mơ của chúng tôi là được nổi tiếng.
c. In pairs: Talk about your favorite actors, vloggers, and musicians. (Làm việc theo cặp: Nói về các diễn viên, vlogger và nhạc sĩ yêu thích của bạn.)
Gợi ý:
A: My favorite vlogger is Khoai Lang Thang. Who is yours?
B: Mine is Quang Linh.
Hướng dẫn dịch:
A: Vlogger yêu thích của tôi là Khoai Lang Thang. Của bạn là ai?
B: Của tôi là Quang Linh.
Pronunciation (phần a->d trang 66 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
a. Focus on the /i:/sound. (Tập trung vào âm /i:/.)
b. Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
Bài nghe:
dream, be, teacher
c. Listen and cross out the one with the different sound. (Nghe và gạch bỏ từ có âm khác.)
Bài nghe:
Đáp án: bread
d. Read the words to your partner using the sound noted in "a." (Đọc các từ cho bạn của bạn bằng cách sử dụng âm thanh ghi chú trong "a.")
Practice (phần a->b trang 67 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Thực hành các cuộc đối thoại. Trao đổi vai trò và lặp lại.)
Jacob: Hi, Mary. How was your day?
Mary: It was really fun. We talked about our dream jobs.
Jacob: Oh, that's great. What's your dream?
Mary: Mine is to become a dentist, because I want to become rich.
Jacob: That sounds great! How about Matthew's dream? I guess that his is to become a soccer player. Am I right?
Mary: No. He doesn't play soccer anymore. Now, he wants to become a musician.
Jacob: Hmm. OK. What's John's dream?
Mary: His is to be very rich!
Jacob: That's a good idea!
Hướng dẫn dịch:
Jacob: Chào Mary. Ngày của bạn thế nào?
Mary: Nó thực sự rất vui. Chúng tôi đã nói về công việc mơ ước của mình.
Jacob: Ồ, thật tuyệt. Ước mơ của bạn là gì?
Mary: Mục tiêu của tôi là trở thành nha sĩ vì tôi muốn trở nên giàu có.
Jacob: Nghe tuyệt đấy! Còn giấc mơ của Matthew thì sao? Tôi đoán rằng anh ấy sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá. Tôi có đúng không?
Mary: Không. Anh ấy không chơi bóng đá nữa. Hiện tại, anh muốn trở thành một nhạc sĩ.
Jacob: Ừm. ĐƯỢC RỒI. Giấc mơ của John là gì?
Mary: Anh ấy sẽ rất giàu có!
Jacob: Đó là một ý tưởng hay!
b. Make two more conversations using the ideas on the right. Remember to use the correct pronouns. (Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải. Hãy nhớ sử dụng các đại từ chính xác.)
Gợi ý:
Jacob: Hi, Mary. How was your day?
Mary: It was really great. We talked about our dream jobs.
Jacob: Oh, that's great. What's your dream?
Mary: Mine is to become a veterinarian, because I want to help animals.
Jacob: That sounds great! How about Ella's dream? I guess that her is to become a tennis player. Am I right?
Mary: No. She doesn't play tennis anymore. Now, she wants to become a journalist.
Jacob: Hmm. OK. What's Emma’s dream?
Mary: She is to be a flight attendant!
Jacob: That's a good idea!
Hướng dẫn dịch:
Jacob: Chào Mary. Ngày của bạn thế nào?
Mary: Nó thực sự tuyệt vời. Chúng tôi đã nói về công việc mơ ước của mình.
Jacob: Ồ, thật tuyệt. Ước mơ của bạn là gì?
Mary: Mục tiêu của tôi là trở thành bác sĩ thú y vì tôi muốn giúp đỡ động vật.
Jacob: Nghe tuyệt đấy! Còn giấc mơ của Ella thì sao? Tôi đoán rằng cô ấy sẽ trở thành một vận động viên quần vợt. Tôi có đúng không?
Mary: Không. Cô ấy không chơi quần vợt nữa. Bây giờ, cô muốn trở thành một nhà báo.
Jacob: Ừm. ĐƯỢC RỒI. Ước mơ của Emma là gì?
Mary: Cô ấy sẽ trở thành tiếp viên hàng không!
Jacob: Đó là một ý tưởng hay!
Speaking (phần a->c trang 67 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
a. You're doing a survey about what teens want to do in the future. Fill in the survey for yourself. In fours: Ask three friends what their dreams are and why. Then, complete the table. (Bạn đang thực hiện một cuộc khảo sát về những gì thanh thiếu niên muốn làm trong tương lai. Điền vào bản khảo sát cho chính mình. Trong nhóm bốn người: Hỏi ba người bạn ước mơ của họ là gì và tại sao. Sau đó, hoàn thành bảng.)
Gợi ý:
A: My dream job is to be a doctor. How about yours?
B: That's a great idea. Mine is to be a musician.
A: Why?
B: Because I want to be famous!
Hướng dẫn dịch:
A: Công việc mơ ước của tôi là trở thành bác sĩ. Của bạn thì sao?
B: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Mục tiêu của tôi là trở thành một nhạc sĩ.
Đ: Tại sao?
B: Bởi vì tôi muốn được nổi tiếng!
b. Join a student from another group. Ask about their group's dreams. (Tham gia cùng một sinh viên từ một nhóm khác. Hỏi về ước mơ của nhóm.)
Gợi ý:
A: What's Minh's dream?
B: Hers is to be a famous singer.
Hướng dẫn dịch:
A: Ước mơ của Minh là gì?
B: Cô ấy sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
c. What do you think is the most popular dream for young people? Why? (Bạn nghĩ giấc mơ phổ biến nhất của những người trẻ tuổi là gì? Tại sao?)
Gợi ý:
I think the common dream of young people is to become famous because they want more people to know them and have a lot of money.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ giấc mơ phổ biến của giới trẻ là trở nên nổi tiếng bởi vì họ muốn nhiều người biết tới họ và có thật nhiều tiền.
Xem thêm bài giải Tiếng anh lớp 8 iLearn Smart World hay, chi tiết khác:
Unit 7 Lesson 1 lớp 8 trang 64, 65, 66, 67
Unit 7 Lesson 2 lớp 8 trang 68, 69, 70, 71
Unit 7 Lesson 3 lớp 8 trang 72, 73
Xem thêm các bài giải Tiếng anh 8 iLearn Smart World hay, chi tiết khác:
Unit 3: Protecting the Enviroment