Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 8 Unit 1: Leisure Time sách Global Success (Kết nối tri thức) hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 8 Unit 1 từ đó học tốt môn Tiếng anh 8.
Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 1: Leisure Time
Ngữ pháp: Động từ chỉ sự yêu thích/ không thích + V-ing/ to V
VERBS OF LIKING/ DISLIKING + GERUNDS/ TO INFINITIVES
(Động từ chỉ sự yêu thích/ không thích + V-ing/ to V)
- Một số động từ chỉ sự yêu thích và không yêu thích có thể chỉ được theo sau bởi V-ing: adore (ngưỡng mộ), enjoy (yêu thích), fancy (đam mê), mind (ngại/ phiền lòng), dislike (không thích), detest (căm ghét)
Ví dụ:
They adore eating ice cream.
(Họ cực thích ăn kem.)
We enjoy playing basketball.
(Chúng tôi thích chơi bóng rổ.)
Do you fancy making crafts?
(Cậu thích làm đồ thủ công không?)
I don't mind cooking.
(Tôi không phiền việc nấu nướng.)
Does he dislike swimming?
(Có phải anh ấy không thích bơi lội không?)
I detest doing housework.
(Tôi căm ghét làm việc nhà.)
- Một số được theo sau bởi cả V-ing và to V: like (thích), love (yêu thích), hate (ghét), prefer (thích hơn)
Ví dụ:
I like skateboarding/ to skateboard in my free time.
(Tớ thích trượt ván trong thời gian rảnh.)
She loves training / to train her dog.
(Cô ấy yêu thích huấn luyện chú cún cưng.)
He hates eating out / to eat out.
(Anh ta ghét việc ăn ngoài hàng quán.)
My mother prefers going / to go jogging.
(Mẹ tôi thích đi bộ hơn.)
Unit 1 Getting Started lớp 8 trang 8, 9
1. (trang 8 sgk Tiếng Anh 8): Listen and read. (Nghe và đọc)
I’m keen on doing DIY (do-it-yourself).
(Mình thích tự làm đồ dùng.)
Tom: Hi, Trang. Surprised to see you. What brings you here?
Trang: Oh, hello Tom. I'm looking for a knitting kit.
Tom: A knitting kit? I didn't know you like knitting.
Trang: Actually, I'm keen on many DIY activities. In my leisure time, I love knitting, building dollhouses, and making paper flowers.
Tom: I see. So, you like spending time on your own.
Trang: Yeah. What do you do in your free time?
Tom: I'm a bit different. I usually hang out with my friends. We go to the cinema, go cycling, or play sport in the park.
Trang: You love spending free time with other people, don't you?
Tom: That's right. By the way, would you like to go to the cinema with me and Mark this Sunday? There's a new comedy at New World Cinema.
Trang: Yes, I'd love to. Can I ask Mai to join us?
Tom: Sure. Let's meet outside the cinema at 9 a.m.
Tạm dịch:
Tom: Chào Trang. Thật bất ngờ khi thấy cậu. Ngọn gió nào đưa cậu đến đây thế?
Trang: Ồ, chào Tom. Minh đang kiếm một bộ dụng cụ đan len.
Tom: Một bộ dụng cụ đan len sao? Mình không biết là cậu thích đan đấy.
Trang: Thực ra thì, mình thích những đồ dùng tự làm. Vào thời gian rảnh, mình thích đan len, xây nhà cho búp bê và làm hoa giấy.
Tom: Mình hiểu rồi. Vậy cậu thích dành thời gian một mình.
Trang: Ừ. Cậu thích làm gì vào thời gian rảnh?
Tom: Mình có khác một chút. Mình thường đi chơi với bạn bè. Tụi mình đi xem phim, đi đạp xe hoặc chơi thể thao trong công viên.
Trang: Cậu thích dành thời gian rảnh với mọi người đúng không?
Tom: Đúng rồi đấy. Nhân tiện thì, cậu có muốn đi xem phim với mình và Mark vào Chủ nhật không? Có một vở hài kịch mới ở rạp Thế giới Mới.
Trang: Đồng ý. Mình có thể rủ Mai theo không?
Tom: Chắc chắn rồi. Hãy gặp nhau ngoài rạp vào 9 giờ sáng nhé.
1. Trang is looking for a _____.
2. She likes doing DIY in her _____.
3. Tom loves spending his free time with _____.
4. Tom and his friends usually _____ together.
5. Tom, Mark, Trang, and Mai are going to see a comedy this _____.
Trả lời:
1. knitting kit |
2. leisure time |
3. other people |
4. hang out |
5. Sunday |
1. knitting kit (n): bộ dụng cụ đan len
Trang is looking for a knitting kit.
(Trang đang tìm kiếm một bộ dụng cụ đan len.)
Thông tin: Oh, hello Tom. I'm looking for a knitting kit.
(Ồ, chào Tom. Minh đang kiếm một bộ dụng cụ đan len.)
2. leisure time (n): thời gian rảnh
She likes doing DIY in her leisure time.
(Cô ấy thích tự làm đồ trong thời gian rảnh.)
Thông tin: Actually, I'm keen on many DIY activities. In my leisure time, I love knitting, building dollhouses, and making paper flowers.
(Thực ra thì, mình thích những đồ dùng tự làm. Vào thời gian rảnh, mình thích đan len, xây nhà cho búp bê và làm hoa giấy.)
3. other people (n): những người khác
Tom loves spending his free time with other people.
(Tom thường dành thời gian rảnh với những người khác.)
Thông tin: You love spending free time with other people, don't you? That's right.
(Cậu thích dành thời gian rảnh với mọi người đúng không? Đúng rồi đấy.)
4. hang out (phr.v): đi chơi
Tom and his friends usually hang out together.
(Tom và bạn của cậu ấy thường đi chơi cùng nhau.)
Thông tin: I usually hang out with my friends.
(Mình thường đi chơi với bạn bè.)
5. Sunday (n): Chủ nhật
Tom, Mark, Trang, and Mai are going to see a comedy this Sunday.
(Tom, Mark, Trang và Mai sẽ đi xem một vở kịch vào Chủ nhật này.)
Thông tin: By the way, would you like to go to the cinema with me and Mark this Sunday? There's a new comedy at New World Cinema. Yes, I'd love to.
(Nhân tiện thì, cậu có muốn đi xem phim với mình và Mark vào Chủ nhật không? Có một vở hài kịch mới ở rạp Thế giới Mới. Đồng ý.)
doing DIY |
cooking |
doing puzzle |
playing sport |
surfing the net |
messaging friends |
Trả lời:
1. messaging friends |
2. cooking |
3. playing sport |
4. doing puzzles |
5. doing DIY |
6. surfing the net |
1. improve memory, a mental exercise
2. save money, increase creativity
3. improve physical health, make friends
4. keep in touch, be relaxed
5. learn something about IT, computer skills
Trả lời:
1. doing puzzles |
2. doing DIY |
3. playing sport |
4. messaging friends |
5. surfing the net |
1. improve memory, a mental exercise – doing puzzles
(cải thiện trí nhớ, một bài tập cho trí óc - giải câu đố)
2. save money, increase creativity – doing DIY
(tiết kiệm tiền, tăng tính sáng tạo - tự làm đồ thủ công)
3. improve physical health, make friends – playing sport
(cải thiện thể lực, kết bạn - chơi thể thao)
4. keep in touch, be relaxed – messaging friends
(giữ liên lạc, giải trí - nhắn tin cho bạn bè)
5. learn something about IT, computer skills – surfing the net
(học gì đó về công nghệ thông tin, kỹ năng vi tính - lướt mạng)
If you have some free time this weekend, what will you do?
(Nếu bạn có thời gian rảnh cuối tuần này, bạn sẽ làm gì?)
Trả lời:
If I have some time this weekend, I’ll play badminton with my father in the morning. Then I’ll hang out with my friends, and we’ll go to the boba tea shop together. In the afternoon, I’ll spend time doing DIY with my sister. In the evening, I’ll message my friends and surf the net to learn some computer skills.
(Nếu mà mình có thời gian rảnh cuối tuần này, mình sẽ chơi cầu lông với bố mình vào buổi sáng. Sau đó mình sẽ đi chơi với bạn mình và tụi mình sẽ cùng nhau đi đến tiệm trà sữa. Mình sẽ dành thời gian làm đồ thủ công với em gái mình vào buổi chiều. Buổi tối, mình sẽ nhắn tin với bạn bè và lướt mạng để học một vài kĩ năng vi tính.)
Unit 1 A Closer Look 1 lớp 8 trang 10
Vocabulary
A |
B |
1. be fond 2. be keen 3. be interested 4. be crazy 5. be |
a. about b. in c. on d. into e. of |
Trả lời:
1. e |
2. c |
3. b |
4. a |
5. d |
1 – e: be fond of (adj): yêu thích
2 – c: be keen on (adj): thích
3 – b: be interested in (adj): có hứng thú với
4 – a: be crazy about (adj): say mê ai/ cái gì
5 – d: be into (adj): thích điều gì
into fond keen interested about |
1. I'm _____ of taking photos. In my free time, I usually go out and take photos of people and things.
2. Mai is _____ in history. She often goes to museums to see new exhibits and learn about the past.
3. My sister is _____ on cooking. She wants to become a chef in the future.
4. My brother spends lots of time surfing the net, but I'm not _____ it.
5. I'm not crazy _____ doing DIY. I'm never able to finish any DIY projects I start.
Trả lời:
1. fond |
2. interested |
3. keen |
4. into |
5. about |
1. I'm fond of taking photos. In my free time, I usually go out and take photos of people and things.
(Mình yêu thích chụp ảnh. Vào thời gian rảnh, mình thường ra ngoài và chụp ảnh người và các đồ vật.)
2. Mai is interested in history. She often goes to museums to see new exhibits and learn about the past.
(Mai có hứng thú với lịch sử. Cô ấy thường đến viện bảo tàng để xem vật triển lãm mới và học hỏi về quá khứ.)
3. My sister is keen on cooking. She wants to become a chef in the future.
(Chị của mình rất thích nấu ăn. Chị ấy muốn trở thành đầu bếp trong tương lai.)
4. My brother spends lots of time surfing the net, but I'm not into it.
(Anh trai tôi dành nhiều thời gian lướt mạng, nhưng tôi không thích chuyện đó.)
5. I'm not crazy about doing DIY. I'm never able to finish any DIY projects I start.
(Mình rất say mê việc tự làm ra các đồ dùng. Mình chưa bao giờ hoàn thành các dự án tự làm đồ dùng mình tạo ra.)
cooking playing sport doing DIY doing puzzles surfing the net messaging friends |
Example: I'm interested in doing DIY.
(Ví dụ: Tôi thích tự làm đồ thủ công.)
1. I'm crazy about _____.
2. I'm keen on _____.
3. I'm fond of _____.
4. I'm not interested in _____.
5. I'm not into _____.
Trả lời:
1. I'm crazy about cooking.
(Tôi say mê nấu ăn.)
2. I'm keen on doing puzzle.
(Tôi thích giải câu đố.)
3. I'm fond of playing sport.
(Tôi thích chơi thể thao.)
4. I'm not interested in surfing the net.
(Tôi không hứng thú với việc lướt mạng.)
5. I'm not into messaging friends.
(Tôi không thích nhắn tin với bạn bè.)
Pronunciation
/ʊ/ and /u:/
cook |
group |
push |
June |
school |
would |
woman |
move |
/ʊ/ |
/u:/ |
|
|
Trả lời:
/ʊ/ |
/u:/ |
cook /kʊk/: nấu ăn push /pʊʃ/: đẩy would /wʊd/: muốn woman /ˈwʊm.ən/: phụ nữ |
group /ɡruːp/: nhóm June /dʒuːn/: tháng 6 school /skuːl/: trường học move /muːv/: di chuyển |
1. She likes reading books and swimming in the pool.
(Cô ấy thích đọc sách và bơi trong hồ bơi.)
2. When it is cool, we like to play football.
(Khi trời mát, chúng tôi thích chơi bóng đá.)
3. She drew and made puddings in her free time.
(Cô ấy vẽ và làm bánh pút-đinh vào thời gian rảnh.)
4. My mum loves pumpkin soup and coffee with a little sugar.
(Mẹ tôi thích súp bí ngô và cà phê ít đường.)
5. My brother is fond of watching the cartoon about a clever wolf.
(Em trai mình thích xem hoạt hình về một con sói thông minh.)
Trả lời:
Lưu ý: Từ có chứa âm /ʊ/ được gạch dưới, từ có chứa âm /u:/ được tô nền màu vàng nổi bật.
1. She likes reading books and swimming in the pool.
book /bʊk/
pool /puːl/
2. When it is cool, we like to play football.
cool /kuːl/
football /ˈfʊtbɔːl/
3. She drew and made puddings in her free time.
drew /druː/
pudding /ˈpʊdɪŋ/
4. My mum loves pumpkin soup and coffee with a little sugar.
soup /suːp/
sugar /ˈʃʊɡə(r)/
5. My brother is fond of watching the cartoon about a clever wolf.
cartoon /kɑːˈtuːn/
wolf /wʊlf/
Unit 1 A Closer Look 2 lớp 8 trang 11, 12
love |
like |
detest |
fancy |
dislike |
enjoy |
hate |
prefer |
Verbs followed by gerunds only |
Verbs followed by both gerunds and to-infinities |
|
|
Trả lời:
Verbs followed by gerunds only (Động từ chỉ được theo bởi danh động từ) |
Verbs followed by both gerunds and to-infinities (Động từ theo bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có to) |
detest: ghét cay ghét đắng fancy: cho rằng, nghĩ rằng dislike: không thích, ghét enjoy: thích thú, tận hưởng |
love: yêu like: thích hate: ghét prefer: thích hơn, ưa hơn |
1. I love _____, so in my leisure time, I go to some villages near Ha Noi to relax and enjoy the outdoors.
A. travelling
B. travelled
C. a travel
2. Tom enjoys _____ puzzles, especially Sudoku.
A. doing
B. do
C. to do
3. When do you like _____ TV?
A. watched
B. watch
C. to watch
4. Do you fancy _____ to the cinema this weekend?
A. go
B. going
C. to go
5. I detest _____. I think it's cruel to harm animals.
A. hunting
B. to hunt
C. hunt
Trả lời:
1. A |
2. A |
3. A, C |
4. B |
5. A |
1. Mark _____. (likes)
2. The girls _____. (enjoy)
3. My cousin _____. (dislike)
4. My father _____. (hate)
5. Tom and his sister _____. (prefer)
Trả lời:
1. Mark likes surfing/ to surf the net.
(Mark thích lướt mạng.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây Mark là tên riêng nên ta thêm s vào sau động từ like thành likes và like + Ving/to-V.
2. The girls enjoy knitting.
(Các cô gái thích đan len.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây the girls là danh từ số nhiều nên ta giữ nguyên động từ và enjoy + V-ing.
3. My cousin dislikes cooking.
(Cháu mình ghét nấu ăn.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây my cousin là ngôi ba số ít nên ta thêm s vào sau động từ dislike thành dislikes và dislike + V-ing.
4. My father hates going/ to go shopping.
(Bố mình ghét đi mua sắm.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây my father là ngôi ba số ít nên ta thêm s vào sau động từ hate thành hates và hate + V-ing/to-V.
5. Tom and his sister prefer doing/to do DIY.
(Tom và chị gái thích tự làm đồ thủ công hơn.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây Tom and his sister là ngôi ba số nhiều nên ta giữ nguyên động từ và prefer + V-ing/to V.
All about me |
|
I like _____. |
I dislike _____. |
I prefer _____. |
I hate _____. |
I love _____. |
I detest _____. |
Trả lời:
All about me (Tất cả về tôi) |
|
I like messaging friends. (Tôi thích nhắn tin với bạn bè.) |
I dislike doing puzzles. (Tôi không thích giải câu đố.) |
I prefer cooking. (Tôi thích nấu ăn hơn.) |
I hate surfing the net. (Tôi không thích lướt mạng.) |
I love singing. (Tôi yêu thích ca hát.) |
I detest hunting. (Tôi ghét cay ghét đắng việc săn bắn.) |
Work in groups. One mimes a leisure activity he / she likes or dislikes. The others guess the activity by asking Yes / No questions using the verbs they have learnt.
(Làm việc nhóm. Một người bắt chước một hoạt động giải trí mà anh ấy / cô ấy thích hoặc không thích. Những người khác đoán hoạt động bằng cách đặt câu hỏi Có / Không sử dụng các động từ họ đã học.)
Example: (Ví dụ)
A: Do you like surfing the net?
(Bạn có thích lướt mạng không?)
B: No, I don’t.
(Không, mình không thích.)
A: Do you love messaging your friends?
(Bạn có thích nhắn tin với các bạn không?)
B: Yes, I do.
(Vâng, mình thích.)
Trả lời:
A: Do you like doing DIY? (Cậu có thích làm đồ tự chế không?)
B: No, I don't. (Mình không.)
C: Do you love cooking? (Cậu có thích nấu ăn không?)
B: Yes, I do. (Mình có.)
A: Do you like doing the puzzles? (Cậu có thích giải câu đố không?)
B: No, I don’t. (Mình không)
A: Do you like doing housework? (Cậu có thích làm việc nhà không?)
B: No, I don’t. (Mình không.)
Unit 1 Communication lớp 8 trang 12, 13
Everyday English (Tiếng Anh thường ngày)
Inviting and accepting invitations (Mời và chấp nhận lời mời)
1. (trang 12 sgk Tiếng Anh 8): Listen and read the dialogues below. Pay attention to the highlighted parts. (Nghe và đọc các cuộc đối thoại dưới đây. Hãy chú ý đến những phần được làm nổi bật.)
(1)
Trang: Would you like to go to the cooking club with me this Sunday?
(Cậu có muốn đến câu lạc bộ nấu ăn với mình vào Chủ nhật không?)
Ann: I'd love to. Thanks.
(Mình muốn chứ. Cảm ơn đã mời mình.)
(2)
Tom: Do you fancy going for a walk?
(Cậu có muốn đi dạo không?)
Mark: That's great. Thanks.
(Tuyệt quá. Cảm ơn.)
- You invite your friend to play badminton.
- You invite your friend to make paper flowers with you.
- You invite your friend to try your home-made pizza.
Trả lời:
- You invite your friend to play badminton.
(Bạn mời bạn mình chơi cầu lông.)
A: Would you like to play badminton with me and Mai this Sunday afternoon?
(Bạn muốn chơi cầu lông với mình và Mai vào chiều Chủ nhật không?)
B: I'd love to. Thanks.
(Mình thích lắm. Cảm ơn.)
- You invite your friend to make paper flowers with you.
(Bạn mời bạn mình làm hoa giấy với bạn.)
A: Do you fancy making paper flowers with me?
(Cậu có muốn làm hoa giấy với mình không?)
B: That's great. Thanks.
(Tuyệt quá. Cảm ơn.)
- You invite your friend to try your home-made pizza.
(Bạn mời bạn mình thử pizza tự làm của bạn.)
A: Do you want to try my home-made pizza?
(Bạn có muốn thử pizza tự làm của mình không?)
B: That's great. Thanks.
(Tuyệt quá. Cảm ơn.)
Teens’ leisure activities around the world
(Hoạt động giải trí của thiếu niên vòng quanh thế giới)
What is the activity in each picture?
(Hoạt động trong mỗi bức tranh là gì?)
Trả lời:
a. They are doing DIY. (Họ đang tự làm đồ chơi.)
b. They are playing badminton. (Họ đang chơi cầu lông.)
c. They are going snowboarding. (Họ đang trượt tuyết.)
Sakura (Kyoto, Japan): Origami is the art of paper folding. I love doing it on my own in my free time. With just some sheets of paper, I can create almost anything: flowers, birds, or fans. Doing origami helps me to relax.
Eric (St. Gallen, Switzerland): My hometown has some famous ski resorts. I'm into snowboarding and usually go to a nearby ski resort with my parents at weekends. Snowboarding improves my overall health and balance.
Lan (Quang Binh, Viet Nam): I'm keen on playing sport, especially badminton. My best friend lives next door, so we play badminton almost every afternoon. It’s an easy sport, and it also improves my muscle strength and helps reduce stress.
Trả lời:
Which of the activities in 4 do you want to try?
(Hoạt động nào ở bài 4 mà bạn muốn thử?)
Why do you want to try it?
(Tại sao bạn muốn thử nó.)
Report your group's answers to the class.
(Trình bày câu trả lời của nhóm bạn trước lớp.)
Trả lời:
I want to try snowboarding. It seems fun and adventurous. Also, it helps improve overall heath and balance.
(Mình muốn thử trượt tuyết bằng ván. Nó trong vui và mạo hiểm. Hơn nữa, nó giúp cải thiện sức khỏe và trạng thái cân bằng.)
Unit 1 Skills 1 lớp 8 trang 14
Reading
Trả lời:
a. cycling (đạp xe)
b. doing DIY (tự làm đồ dùng)
c. cooking (nấu ăn)
Some teenagers enjoy spending free time with their friends. Others prefer doing leisure activities with their family members. I love spending time with my family because it’s a great way to connect with them.
At the weekend, we usually go for a bike ride. We cycle to some nearby villages to enjoy the fresh air. We take photos and look at them later. My big brother and I are also into cooking. My brother looks for easy recipes. After that, we prepare the ingredients and cook. Sometimes the food is good, but sometimes it isn’t; nevertheless, we love whatever we cook. The leisure activity I like the most is doing DIY projects with my mum. She teaches me to make my own dresses and doll clothes. On special occasions, we make special dresses together. Once I won the first prize in a costume contest at my school.
1. The text is about Trang's leisure activities _________.
A. in the past
B. with her friends
C. with her family
2. The word "connect" is closets in meaning to _________.
A. join with something
B. better understand someone
C. speak to someone by phone
Tạm dịch:
Vài thiếu niên thích dành thời gian với bạn bè. Những người khác thì thích làm các hoạt động trong lúc rảnh rỗi với thành viên gia đình họ. Mình thích dành thời gian với gia đình vì nó là một cách tốt để kết nối với họ.
Vào cuối tuần, chúng tôi thường đi xe đạp. Chúng tôi đạp xe đến các ngôi làng gần đây để tận hưởng không khí trong lành. Chúng tôi chụp ảnh để ngắm sau. Anh trai lớn của tôi và tôi cũng thích nấu ăn. Em tôi đi tìm kiếm các công thức. Sau đó, chúng tôi chuẩn bị nguyên liệu và nấu. Thi thoảng đồ ăn rất ngon, tuy nhiên đôi lúc thì không, chúng tôi thích những gì mình nấu. Các hoạt động trong lúc rảnh rỗi mà mình thích nhất là làm các đồ tự chế với mẹ mình. Mẹ dạy mình cách làm đầm và quần áo cho búp bê. Vào những dịp đặc biệt, mình và mẹ cùng nhau làm những bộ đầm đặc biệt. Một lần mình đã thắng giải nhất trong một cuộc thi hóa trang ở trường.
Trả lời:
1. C
The text is about Trang’s leisure activities with her family.
(Bài đọc nói về những thú vui rảnh rỗi của Trang với gia đình.)
Thông tin:I love spending time with my family because it’s a great way to connect with them. (Mình thích dành thời gian với gia đình vì nó là một cách tốt để kết nối với họ.)
2. B
The word "connect" is closest in meaning to better understand someone.
(Từ “connect” gần nghĩa nhất với hiểu ai đó tốt hơn.)
1. What does Trang do with her family members at the weekend?
(Trang làm gì với các thành viên trong gia đình vào cuối tuần?)
2. Who looks for recipes when Trang and her brother cook?
(Ai đi kiếm công thức khi Trang và anh cậu ấy nấu?)
3. Which leisure activity does she love the most?
(Những hoạt động rảnh rỗi nào mà cậu ấy thích nhất?)
4. What does Trang’s mum teach her to do?
(Mẹ của Trang dạy cô ấy làm gì?)
5. What did she win?
(Cô ấy thắng gì?)
Trả lời:
1. Trang and her family usually go for a bike ride. They cycle to some nearby villages to enjoy the fresh air. They take photos and look at them later.
(Trang và gia đình thường cô ấy đi đạp xe. Họ đạp xe tới những ngôi làng gần đó để tận hưởng không khí sạch. Họ chụp các bức ảnh và nhìn chúng sau đó.)
2. When Trang and her brother cook, her brother looks for easy recipes.
(Trong khi Trang và anh lớn nấu ăn, em trai tìm kiếm các công thức dễ.)
3. The leisure activity she likes the most is doing DIY projects with her mum.
(Những hoạt động rảnh rỗi cô ấy thích nhất là tự làm đồ dùng với mẹ của cô ấy.)
4. Trang's mum teaches her to make her own dresses and doll clothes.
(Mẹ Trang dạy cô ấy làm đầm và quần áo cho búp bê.)
5. She won the first prize in a costume contest at her school.
(Cô ấy thắng giải nhất trong cuộc thi hóa trang ở trường.)
Speaking
1. What leisure activities do you usually do with your family?
2. Which one do you like the most? Why?
3. How do you feel when you spend time with your family members?
Record your friends’ answer in the table below. (Ghi nhận câu trả lời của bạn em vào bảng dưới.)
Trả lời:
1.
A: What leisure activities do you usually do with your family?
(Những hoạt động rảnh rỗi nào bạn thường làm với gia đình.?)
B: I usually play badminton with my family at the weekends. We also go to a nearby beach to relax.
(Mình thường chơi cầu lông với gia đình vào cuối tuần. Chúng tôi cũng đi đến một bãi biển gần đó để thư giãn.)
2.
A: Which one do you like the most? Why?
(Cái nào mà bạn thích nhất? Tại sao?)
B: I like going to the beach the most. Because it helps me relax and it reduces stress.
(Mình thích đi ra biển nhất. Vì nó giúp mình thư giãn và nó giảm stress.)
3.
A: How do you feel when you spend time with your family members?
(Bạn cảm thấy như thế nào khi dành thời gian với gia đình?)
B: I feel very happy when I spend time with my family members.
(Mình thấy vui khi dành thời gian với gia đình.)
Trả lời:
After discussing with members in our group, we see that riding bike is the most popular activity in our group. Also, almost members in our group are into doing the crosswords.
(Sau khi thảo luận với các thành viên trong nhóm, tụi mình nhận thấy rằng đạp xe là hoạt động phổ biến nhất. Hơn nữa, hầu hết các thành viên đều thích giải ô chữ.)
Unit 1 Skills 2 lớp 8 trang 15
Listening
1. (trang 15 sgk Tiếng Anh 8): Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. In your opinion, what activities can we do with our friends in our leisure time?
(Theo bạn, hoạt động nào bạn có thể thực hiện với các bạn trong thời gian rảnh?)
2. Why should we spend time with our friends?
(Tại sao chúng ta nên dành thời gian với bạn bè?)
Trả lời:
1. Activities we can do with our friends in our leisure time:
(Hoạt động chúng ta có thể làm với bạn mình trong lúc rảnh rỗi.)
- having dinner party (tổ chức tiệc tối)
- going to the cinema (đi xem phim)
- playing sport (chơi thể thao)
- going to the park (đi công viên)
- volunteering together (cùng nhau làm thiện nguyện)
- going fishing (đi câu cá)
- playing video games (chơi trò chơi điện tử)
...
2. We should spend time with our friends to
(Chúng ta nên dành thời gian với các bạn để)
- boost your happiness and reduce your stress.
(tăng niềm vui và giảm căng thẳng.)
- improve your self-confidence and self-worth.
(cải thiện sự tự tin và giá trị về bản thân.)
- help you overcome happy and sad time
(giúp bạn vượt qua những lúc vui buồn.)
- encourage you to change or avoid unhealthy lifestyle habits, such as excessive drinking or lack of exercise.
(khuyến khích bạn thay đổi hoặc tránh các thói quen của lối sống không lành mạnh như uống quá nhiều bia rượu hay ít tập thể dục.)
1. When does Mark usually have free time?
A. At weekends.
B. On Sundays.
C. On Saturdays.
2. Who does he spend his free time with?
A. His neighbours and friends.
B. His family and relatives.
C. His family and friends.
Bài nghe:
Interviewer: When do you usually have free time?
Mark: I usually have free time at the weekend.
Interviewer: So how do you spend it?
Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.
Interviewer: What about Sundays?
Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.
Interviewer: For example?
Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
Interviewer: Do you do outdoor activities together?
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
Interviewer: Thanks for letting us interview you.
Tạm dịch:
Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?
Mark: Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.
Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?
Mark: Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.
Phóng viên: Còn Chủ nhật thì sao?
Mark: Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.
Phóng viên: Ví dụ như?
Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.
Phóng viên: Các cậu có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?
Mark: Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.
Phóng viên: Cám ơn đã để tôi phỏng vấn bạn.
Trả lời:
1. A
When does Mark usually have free time? - At weekends.
(Khi nào Mark có thời gian rảnh? - Các cuối tuần.)
Thông tin:
Interviewer: When do you usually have free time?
(Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?)
Mark: I usually have free time at the weekend.
(Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.)
2. C
Who does he spend his free time with? - His family and friends.
(Anh ấy dành thời gian rảnh cho ai? - Gia đình và bạn anh ấy.)
Thông tin:
Interviewer: So how do you spend it?
(Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?)
Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.
(Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ Bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.)
Interviewer: What about Sundays?
(Còn Chủ nhật thì sao?)
Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.
(Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.)
Activities |
Reasons |
Inviting friends to his house. Cooking and watching a (1) _____. |
Fun and better than going to the (2) _____. |
Going to the (3) _____ to play volleyball or skateboard. |
Stay in (4) _____. |
Going for a (5) _____ around our city. |
See different (6) _____. |
Trả lời:
1. video |
2. cinema |
3. park |
4. shape |
5. bike ride |
6. places |
1. video
Cooking and watching a video.
(Nấu ăn và xem vi-đê-ô.)
Thông tin:
Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)
2. cinema
Fun and better than going to the cinema.
(Vui và tốt hơn đến rạp chiếu phim.)
Thông tin:
Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)
3. park
Going to the park to play volleyball or skateboard.
(Đến công viên chơi bóng rổ hoặc trượt ván.)
Thông tin:
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)
5. bike ride
Going for a bike ride around our city.
(Đi đạp xe vòng quanh thành phố.)
Thông tin:
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)
6. places
See different places.
(Xem những nơi khác nhau.)
Thông tin:
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)
Writing
1. When do you usually have free time?
(Khi nào bạn có thời gian rảnh?)
2. What do you usually do with your friends in your free time?
(Bạn thường làm gì với bạn bè lúc rảnh?)
3. Why do you do these activities?
(Tại sao bạn làm các hoạt động này?)
Trả lời:
1. I usually have free time at the weekends.
(Tôi có thời gian rảnh vào cuối tuần.)
2. I usually go a bike ride. (Tôi thường đạp xe.)
I usually play badminton. (Tôi thường chơi cầu lông.)
I usually go for a walk. (Tôi thường đi bộ.)
I usually go swimming. (Tôi thường đi bơi.)
I usually watch TV and play video games. (Tôi thường xem ti vi và chơi trò chơi điện tử.)
...
3. I do these activities because it helps me reduce stresses and it also improves my mental health. (Tôi làm các hoạt động này vì nó giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tinh thần của tôi.)
Start and end the email as follows: (Bắt đầu và kết thúc thư điện tử theo mẫu sau)
Trả lời:
Hi,
It’s nice to hear from you again,
Let me tell you about how I spend my free time. When I finish all my homework, I often read books and listen to my favorite songs. On Saturday, I usually go swimming with my friends at a nearby pool. We also play football in the afternoon. On Sunday, I always help my mom with housework and cooking meals. Then I do DIY with my younger sister.
How do you spend your free time? I’m looking forward to your reply.
Bye for now,
Tạm dịch:
Xin chào,
Rất vui vì lại nhận được thư của cậu,
Để mình để cậu nghe về cách mình sử dụng thời gian rảnh. Khi mình làm xong bài tập về nhà, mình thường đọc sách và nghe những bài hát mà mình thích. Vào thứ bảy thì mình đi bơi với bạn bè ở một hồ bơi gần đây. Tụi mình cũng chơi bóng đá vào buổi chiều. Vào chủ nhật mình luôn giúp mẹ làm việc nhà và nấu cơm. Sau đó mình làm đồ tự chế với em gái mình.
Bạn sử dụng thời gian rảnh như thế nào? Tớ mong phản hồi của cậu.
Tạm biệt
Unit 1 Looking back lớp 8 trang 16
Vocabulary
1. Mai loves _____ online for about 30 minutes a day. She thinks puzzles are good for the brain.
2. My favourite leisure activity is _____ I can make many things myself, such as paper flowers and bracelets.
3. _____ is a popular way for teens to spend their free time. Many of them send messages to each other every day.
4. My brother is fond of _____ with his friends. On Sundays, he usually plays football, goes swimming, or plays badminton with them.
5. Tom spends one hour on the Internet almost every day. He is keen on _____.
Trả lời:
1. doing puzzles |
2. doing DIY |
3. messaging friends |
4. playing sport |
5. surfing the net |
1. Mai loves doing puzzles online for about 30 minutes a day. She thinks puzzles are good for the brain.
(Mai thích xếp hình trực tuyến khoảng 30 phút một ngày. Cô ấy rằng các câu đố tốt cho não.)
2. My favourite leisure activity is doing DIY. I can make many things myself, such as paper flowers and bracelets.
(Hoạt động mà mình thích nhất trong lúc rảnh là làm đồ tự chế. Mình có thể tự làm các đồ vật, như hoa giấy và vòng tay.)
3. Messaging friends is a popular way for teens to spend their free time. Many of them send messages to each other every day.
(Nhắn tin cho bạn bè là một cách phổ biến của các thiếu niên trong thời gian rảnh. Nhiều người gửi tin nhắn cho nhau mỗi ngày.)
4. My brother is fond of playing sport with his friends. On Sundays, he usually plays football, goes swimming, or plays badminton with them.
(Anh trai mình rất thích chơi thể thao với bạn anh ấy. Vào Chủ nhật, anh ấy thường chơi bóng đá, đi bơi hoặc chơi bóng rổ với họ.)
5. Tom spends one hour on the Internet almost every day. He is keen on surfing the net.
(Hầu như Tom đều dành một tiếng mỗi ngày ở trên In-tơ-nét. Anh ấy thích lướt mạng.)
1. my cousin / crazy about / play / computer / games.
2. they / interested / play / badminton / after school?
3. I / not fond / make models / because / I / not patient.
4. - why / you / not into / cook?
- because / often / burn myself.
5. my friends / keen / do judo / and / they / go / judo club / every Sunday.
Trả lời:
1. My cousin is crazy about playing computer games.
(Cháu tôi phát cuồng với trò chơi điện tử.)
2. Are they interested in playing badminton after school?
(Họ có hứng thú với việc chơi cầu lông sau khi tan học không?)
3. I am not fond of making models because I am not patient.
(Tôi không thích làm các mô hình vì tôi không kiên nhẫn.)
4. Why are you not into cooking? - Because I often burn myself.
(Tại sao cậu không thích nấu ăn? Vì mình thường làm bản thân bị bỏng.)
5. My friends are keen on doing judo and they go to judo club on every Sunday.
(Những người bạn của mình rất thích tập võ và họ đến câu lạc bộ võ vào Chủ nhật hàng tuần.)
Grammar
1. Does Tom enjoy (cycle) _____ in the park with his friends?
2. Some teenagers don't like (read) _____ comic books.
3. Mai detest (play) _____ sport because it's tiring.
4. Trang and Ann love (chat) _____ with each other in their free time.
5. What do Nam and Mark prefer (do) _____ at the weekend?
Trả lời:
1. cycling |
2. reading/ to read |
3. playing |
4. chatting/ to chat |
5. to do/ doing |
1. Does Tom enjoy cycling in the park with his friends?
(Tom có thích đạp xe trong công viên với các bạn của cậu ấy không?)
2. Some teenagers don't like reading/ to read comic books.
(Vài thiếu niên không thích đọc truyện tranh.)
3. Mai detest playing sport because it's tiring.
(Mai cực ghét chơi thể thao vì nó rất mệt mỏi.)
4. Trang and Ann love chatting/ to chat with each other in their free time.
(Trang và Ann yêu thích nói chuyện với nhau lúc rảnh.)
5. What do Nam and Mark prefer to do/ doing at the weekend?
(Nam và Mark thích làm gì hơn vào cuối tuần?)
Ann is my best friend. She usually has free time at the weekend. She enjoys (1. ride) riding a horse at the riding club. Sometimes, she likes (2. read) _____ or (3. message) _____. She also loves (4. make) _____ and (5. knit) _____. However, there is one thing she doesn't like doing in her free time. She dislikes (6. play) _____.
Trả lời:
1. riding a horse |
2. reading/ to read books |
3. messaging/ to message her friends |
4. making/ to make paper flowers |
5. knitting/ to knit |
6. playing badminton |
Ann is my best friend. She usually has free time at the weekend. She enjoys (1) riding a horse at the riding club. Sometimes, she likes (2) reading/ to read books or (3) messaging/ to message her friends. She also loves (4) making/ to make paper flowers and (5) knitting/ to knit. However, there is one thing she doesn't like doing in her free time. She dislikes (6) playing badminton.
(Ann là bạn thân của mình. Cô ấy thường rảnh vào cuối tuần. Cô ấy thích cưỡi ngựa ở câu lạc bộ cưỡi ngựa. Đôi khi cô ấy thích đọc sách hoặc nhắn tin với bạn bè. Cậu ấy cũng thích làm hoa giấy và đan móc. Tuy nhiên có một điều cậu ấy không thích làm lúc rảnh. Cậu ấy không thích chơi cầu lông.)
LEISURE TIME SURVEY(Khảo sát thời gian tiêu khiển)
Work in groups. (Làm việc theo nhóm.)
1. When do you have free time?
(Khi nào bạn có thời gian rảnh?)
2. What do you like doing with your family in your free time?
(Bạn thích làm gì với gia đình vào lúc rảnh?)
3. What do you like doing with your friends in your free time?
(Bạn thường làm gì với bạn mình lúc rảnh?)
4. What leisure activities do you like doing on your own?
(Hoạt động nào mà bạn thích làm một mình?)
5. What leisure activities would you like to try in the future?
(Những hoạt động giải trí nào mà cậu muốn thử trong tương lai?)
Trả lời:
1. I always have free time at the weekend.
(Tôi luôn có thời gian rảnh vào cuối tuần.)
2. I like cooking with my grandma in my free time.
(Mình thích nấu ăn với bà mình vào lúc rảnh.)
I enjoy spending time playing computer game with my brother in my free time.
(Mình thích dành thời gian chơi trò chơi điện tử với anh trai mình lúc rảnh.)
I love doing DIY with my sister.
(Mình thích làm đồ tự chế với em gái mình.)
3. We usually play football in the playground.
(Chúng tôi thường chơi bóng đá ở sân chơi.)
My best friend and I often reading books or do the gardening together.
(Bạn thân tôi và tôi thường đọc sách hoặc làm vườn cùng nhau.)
4. Leisure activities I like doing on my own are: surfing the net, messaging friends, cooking, reading books, listening to music, ...
(Hoạt động mà mình thích làm một mình là: nhắn tin với bạn bè, lướt mạng, đọc sách, nghe nhạc, …)
5. Leisure activities I like to try in the future are: go to the gym, go skateboarding, go swimming, ...
(Hoạt động mà mình muốn thử trong tương lai là: đi tập gym, đi trượt ván, đi bơi, …)
1. How many students did you interview?
(Bạn đã phỏng vấn bao nhiêu học sinh?)
2. When do the students have free time?
(Khi nào các học sinh có thời gian rảnh?)
3. What are the most popular activities they do with their family?
(Những hoạt động phổ biến họ thường làm với gia đình?)
4. What are the most popular activities they do with their friends?
(Những hoạt động phổ biến mà họ thường làm với bạn bè?)
5. What are the most popular activities they do on their own?
(Những hoạt động phổ biến họ thường làm một mình?)
6. What leisure activities would they like to try in the future?
(Những hoạt động mà họ muốn thử trong tương lai?)
Trả lời:
1. We interviewed four students.
(Chúng tôi đã phỏng vấn bốn học sinh.)
2. The students have free time at the weekend, finish all their homework, on holiday, ...
(Các học sinh có thời gian rảnh vào cuối tuần; làm xong bài tập về nhà; ngày nghỉ; …)
3. The most popular activities they do with their family: cooking, watch TV shows, go for a walk, go for a bike ride, ...
(Những hoạt động phổ biến họ thường làm với gia đình: nấu ăn, xem ti vi, đi bộ, đạp xe,...)
4. The most popular they do with their friends: play video games, play sport, go swimming, ...
(Những hoạt động phổ biến mà họ thường làm với bạn bè: chơi trò chơi điện tử, chơi thể thao, đi bơi, …)
5. The most popular activities they do on their own: surf the net, message friends, do DIY, ...
(Những hoạt động phổ biến họ thường làm một mình: lướt mạng, nhắn tin với bạn bè, làm đồ tự chế, …)
6. Leisure activites they would like to try in the future are: go skateboarding, go to the cinema, join volunteer project, ...
(Những hoạt động mà họ muốn thử trong tương lai: trượt ván, đi xem phim, tham gia dự án tình nguyện, …)
Xem thêm bài giải SGK Tiếng anh 8 Global Success hay, chi tiết khác: