Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 8 Unit 6: Life on Other Planets sách iLearn Smart World hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 8 Unit 6 từ đó học tốt môn Tiếng anh 8.
Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 6: Life on Other Planets
Unit 6 Lesson 1 lớp 8 trang 54, 55, 56, 57
Let's Talk!
Gợi ý:
In the picture, I think people are on another planet than Earth. In the future I think humans will probably live on another planet because technology will make it easier for us to do that.
Hướng dẫn dịch:
Trong bức tranh, tôi nghĩ mọi người đang ở trên một hành tình khác Trái Đất. Trong tương lai tôi nghĩ con người có thể sẽ sống ở hành tình khác bởi vì công nghệ phát triển sẽ giúp ta làm điều đó dễ dàng hơn.
New Words
1. Today, most people live on Earth.
2. You will be very cold in space because the _________ is very low.
3. _________ pulls us down to the ground.
4. _________ is often called "the Red Planet." It's the 4th planet from the sun.
5. You can recognize _________ by its yellow clouds. It's the 2nd planet from the sun.
6. Many scientists want to work on a _________ because it has a great view of the stars.
7. Humans can't live on some planets because they don't have enough _________ to breathe.
Bài nghe:
Đáp án:
2. temperature |
3. Gravity |
4. Mars |
5. Venus |
6. space station |
7. oxygen |
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày nay, hầu hết mọi người sống trên Trái Đất.
2. Bạn sẽ rất lạnh trong không gian vì nhiệt độ rất thấp.
3. Trọng lực kéo chúng ta xuống đất.
4. Sao Hỏa thường được gọi là "Hành tinh Đỏ." Đó là hành tinh thứ 4 tính từ Mặt trời.
5. Bạn có thể nhận ra sao Kim bởi những đám mây màu vàng của nó. Đó là hành tinh thứ 2 tính từ Mặt trời.
6. Nhiều nhà khoa học muốn làm việc trên trạm không gian vì nó có tầm nhìn tuyệt vời ra các vì sao.
7. Con người không thể sống trên một số hành tinh vì họ không có đủ oxy để thở.
Yes, I'd like to visit a space station. It would be really cool to see Earth from there. (Có, tôi muốn đến thăm một trạm không gian. Sẽ rất tuyệt nếu nhìn thấy Trái đất từ đó.)
Gợi ý:
I really want to visit another planet, I think it will be a very interesting experience.
Hướng dẫn dịch:
Tôi rất muốn đến thăm một hành tinh khác, tôi nghĩ đó sẽ là 1 trải nghiệm rất thú vị.
Reading
a. Read the magazine article. What is it about? (Đọc bài báo trên tạp chí. Nó nói về cái gì?)
1. different places people can live in the future (những nơi khác nhau mà mọi người có thể sống trong tương lai)
2. why space stations will be the best places to live (tại sao các trạm không gian sẽ là nơi tốt nhất để sống)
A New Home in the Future
By James Stone
Our planet, Earth, is becoming more and more crowded. The world's population will reach 11 billion by 2100*. I think we will need to find a new home in the future. The options are really exciting!
One option is to live on another planet, like Mars or Venus. It's important that the planet has similar gravity to Earth. We need gravity to stay healthy and on the ground! Venus's gravity is similar to Earth's, but Mars's is much lower. Temperature will also be a problem. Mars is very cold, and Venus is very hot. People will need to stay inside all the time. Mars and Venus also don't have enough oxygen for humans.
Another option is to live in space stations. We can build these near Earth, so people won't have to travel far. However, they're small. There won't be room for people to move around. Also, there's no gravity on a space station. Living there for a long time will affect people's health.
We don't know where our next home will be yet. There's no other place like Earth. Our new home will be strange, but very exciting!
*according to UN Department of Economic and Social Affairs, 2017
Đáp án:
1. different places people can live in the future (những nơi khác nhau mà mọi người có thể sống trong tương lai)
Hướng dẫn dịch:
Một ngôi nhà mới trong tương lai
Bởi James Stone
Hành tinh Trái đất của chúng ta ngày càng trở nên đông đúc hơn. Dân số thế giới sẽ đạt 11 tỷ người vào năm 2100*. Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ cần phải tìm một ngôi nhà mới trong tương lai. Các lựa chọn thực sự thú vị!
Một lựa chọn là sống trên một hành tinh khác, chẳng hạn như sao Hỏa hoặc sao Kim. Điều quan trọng là hành tinh này có lực hấp dẫn tương tự như Trái đất. Chúng ta cần trọng lực để giữ sức khỏe và ở trên mặt đất! Lực hấp dẫn của Sao Kim tương tự như Trái đất, nhưng của Sao Hỏa thấp hơn nhiều. Nhiệt độ cũng sẽ là một vấn đề. Sao Hỏa rất lạnh còn sao Kim rất nóng. Mọi người sẽ cần phải ở bên trong mọi lúc. Sao Hỏa và sao Kim cũng không có đủ oxy cho con người.
Một lựa chọn khác là sống trong các trạm không gian. Chúng ta có thể xây dựng những trạm này gần Trái đất để mọi người sẽ không phải di chuyển xa. Tuy nhiên, chúng nhỏ. Sẽ không có chỗ cho mọi người đi lại xung quanh. Ngoài ra, không có trọng lực trên trạm vũ trụ. Sống ở đó lâu ngày sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe mọi người.
Chúng ta không biết ngôi nhà tiếp theo của chúng ta sẽ ở đâu. Không có nơi nào khác giống như Trái đất. Ngôi nhà mới của chúng ta sẽ rất lạ, nhưng rất thú vị!
*theo Vụ Liên hợp Quốc về Vấn đề Kinh tế và Xã hội, 2017
b. Now, read and answer. (Bây giờ, hãy đọc và trả lời.)
According to the writer,
1. What will the world’s population be by the year 2100? – 11 billion
2. How is Mars’s gravity different from Earth’s?
3. Why will people need to stay inside on Venus?
4. Why is it good that we can build space stations near Earth?
5. The word new in paragraph 4 is closest in meaning to _________.
A. different from before B. recently made C. not known before
Đáp án:
2. It’s much lower.
3. Because it’s very hot.
4. Because people won’t have to travel far.
5. C
Hướng dẫn dịch:
1. Dân số thế giới sẽ là bao nhiêu vào năm 2100? – 11 tỉ.
2. Lực hấp dẫn của sao Hỏa khác với Trái Đất như thế nào? – Nó thấp hơn nhiều.
3. Tại sao mọi người cần phải ở bên trong trên sao Kim? – Bởi vì nó quá nóng.
4. Tại sao việc chúng ta có thể xây dựng các trạm không gian gần Trái Đất là điều tốt? – Vì mọi người sẽ không phải di chuyển xa.
5. Từ new trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với .
A. khác so với trước kia
B. được thực hiện gần đây
C. không được biết đến trước đây
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
I'd prefer to live on Venus because its gravity is similar to Earth's. (Tôi thích sống trên sao Kim hơn vì lực hấp dẫn của nó tương tự như Trái đất.)
Gợi ý:
I prefer living at the space station because I think on other planets there is always not enough air for humans.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích sống ở trạm không gian hơn bởi vì tôi nghĩ trên các hành tinh khác luôn không đủ không khí cho con người.
Grammar Meaning and Use
Hướng dẫn dịch:
Thì Tương lai đơn (will) Chúng ta có thể sử dụng will để dự đoán về những gì chúng ta nghĩ sẽ xảy ra dựa trên quan điểm hoặc trải nghiệm cá nhân. A: What will people do when there are too many people on Earth? (Con người sẽ làm gì khi có quá nhiều người trên Trái đất?) B: I think people will live on another planet. (Tôi nghĩ con người sẽ sống trên 1 hành tinh khác.) |
Đáp án:
A: Where will people live in 2080?
B: I think that in 2080, people will live on the moon.
Hướng dẫn dịch:
A: Con người sẽ sống ở đâu vào năm 2080?
B: Tôi nghĩ rằng vào năm 2080, con người sẽ sống trên mặt trăng.
b. Listen and check your answers. Listen again and repeat. (Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Nghe lại và nhắc lại.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
Grammar Form and Practice
1. a/will/home./Venus/be/good
Venus will be a good home.
2. people/Do/on/you/will/think/live/planets?/other
_____________________________________________
3. Where/water?/food/and/will/they/get
_____________________________________________
4. live/a/space/won't/to/station./on/They/want
_____________________________________________
5. future./Mars/1/the/in/think/people/will/that/on/live
_____________________________________________
6. temperature/will/hot/too/on/humans./for/The/Earth/be
_____________________________________________
Đáp án:
2. Do you think people will live on other planets?
3. Where will they get food and water?
4. They won’t want to live on a space station.
5. I think that people will live on Mars in the future.
6. The temperature on Earth will be too hot for humans.
Hướng dẫn dịch:
1. Sao Kim sẽ là 1 ngôi nhà tốt.
2. Bạn có nghĩ rằng con người sẽ sống trên các hành tinh khác không?
3. Họ sẽ lấy thức ăn và nước uống ở đâu?
4. Họ sẽ không muốn sống trên trạm không gian.
5. Tôi nghĩ rằng con người sẽ sống trên sao Hỏa trong tương lai.
6. Nhiệt độ trên Trái đất sẽ quá nóng đối với con người.
Thì Tương lai đơn (will) Tôi nghĩ vào năm 2150, con người sẽ sống trên Mặt trăng. Trong 30 năm nữa, Trái đất sẽ trở nên đông đúc hơn. Con người sẽ không sống trên Mặt trăng. Cuộc sống sẽ không quá tẻ nhạt trên Mặt trăng. A: Con người sẽ sống ở đâu trong tương lai? B: Tôi nghĩ họ sẽ sống trên sao Kim. A: Tại sao họ lại sống trên sao Kim? B: Vì lực hấp dẫn của sao Kim tương tự như của Trái đất. A: Bạn có nghĩ con người sẽ sống trên trạm không gian không? B: Có, tôi có. A: Không, tôi không nghĩ vậy. Sẽ quá khó để lấy thức ăn trên trạm vũ trụ. |
b. Fill in the blanks with the words from the box. (Điền vào chỗ trống với các từ trong khung.)
Đáp án:
2. will have |
3. won’t live |
4. will be |
5. won’t be |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nghĩ rằng trong hai trăm năm nữa, một số người sẽ sống trên sao Hỏa.
2. Bạn có nghĩ rằng các hành tinh khác sẽ có các thành phố trong tương lai không?
3. Tôi nghĩ rằng trong tương lai, mọi người sẽ sống trên sao Kim. Họ sẽ không sống trên Trái đất nữa.
4. Đến năm 2100, sẽ có nhiều trạm không gian gần Trái đất hơn. Bạn sẽ sống trên một trong số đó chứ?
5. Tôi nghĩ chúng ta sẽ không thể sống trên các hành tinh khác vì sẽ không có đủ oxy hoặc trọng lực.
I think the Wi-Fi will be really good on Tyson Station. (Tôi nghĩ Wi-Fi sẽ thực sự tốt trên Trạm Tyson.)
Hướng dẫn dịch:
Trạm Tyson Wi-fi/ thực sự tốt nhiệt độ/ bình thường mọi người/ không/ thích/ đồ ăn |
Trạm Juba 5 nhiệt độ/ lạnh trọng lực/ không/ vấn đề mọi người/ yêu thích/ hải sản |
Gợi ý:
I think people will like the Tyson Station because it has a normal temperature.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ mọi người sẽ thích trạm Tyson bởi vì nó có nhiệt độ bình thường.
Pronunciation
Intonation (Ngữ điệu)
Hướng dẫn dịch:
Thật là khủng khiếp!
That sounds dangerous.
That's crazy.
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Điều đó nghe có vẻ nguy hiểm.
Thật điên rồ.
That sounds great.
That's unbelievable.
Bài nghe:
Đáp án:
That's unbelievable.
Hướng dẫn dịch:
Điều đó nghe có vẻ tuyệt đó.
Thật không thể tin được.
d. Read the sentences with the falling intonation to a partner. (Đọc các câu với ngữ điệu đi xuống cho bạn của bạn.)
(Học sinh tự thực hành.)
Practice
A: Do you think people will live on the moon in the future? (Bạn có nghĩ rằng con người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai không?)
B: Yes, I do./ No, I don't. (Có, tôi có./ Không, tôi không nghĩ vậy.)
A: Why? (Tại sao?)
B: Because it has a nice view of Earth. I think it will be very popular. (Bởi vì nó có tầm nhìn đẹp ra Trái đất. Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất phổ biến.)
Hướng dẫn dịch:
con người/ sống/ mặt trăng/ tương lai? |
sao Hỏa/ nơi tốt để sống/ 100 năm? |
các gia đình/ sống/ các trạm không gian/ 20 năm? |
ü tầm nhìn đẹp/ Trái đất - rất phổ biến |
ü ít trọng lực - con người/ có thể/ đi bộ |
ü tầm nhìn đẹp/ Trái đất - nhiều người/ muốn/ sống ở đó |
X không đủ/ khí oxy - không/ an toàn/ con người |
ü nhiều ngọn núi đẹp - nổi tiếng/ du khách |
X không có trọng lực - rất hại cho sức khỏe/ con người |
X không có không khí - rất nguy hiểm |
X nhiệt độ/ quá lạnh - con người/ không/ có khả năng/ ra ngoài |
X đồ ăn tệ - con người/ không/ muốn/ tới đó |
Gợi ý:
A: Do you think people will live on the moon in the future?
B: No, I don't.
A: Why?
B: Because it doesn't have enough oxygen there. I think it will not be safe for everyone.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có nghĩ rằng con người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai không?
B: Không, tôi không nghĩ vậy.
A: Tại sao?
B: Bởi vì không có đủ oxy ở đó. Tôi nghĩ nó sẽ không an toàn cho mọi người.
b. Practice with your own ideas. (Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
Gợi ý:
A: Do you think 20 years from now families will live in space stations?
B: No, I don't.
A: Why?
B: Because there is no gravity there. I think it will be very bad for human health.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có nghĩ rằng 20 năm nữa các gia đình sẽ sống trong các trạm không gian không?
B: Không, tôi không nghĩ vậy.
A: Tại sao?
B: Bởi vì ở đó không có trọng lực. Tôi nghĩ nó sẽ rất có hại cho sức khỏe của con người.
Speaking
OUR NEXT HOME (NGÔI NHÀ TIẾP THEO CỦA CHÚNG TA)
Where will people live in the year 2100? Why? (Con người sẽ sống ở đâu vào năm 2100? Tại sao?)
Gợi ý:
A: Do you think Mars will be a good place to live 100 years from now?
B: No, I don't.
A: Why?
B: Because Mars is so cold, I don't think people will be able to go outside while living on it.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có nghĩ 100 năm sau sao Hỏa sẽ là 1 nơi tốt để sống không?
B: Không, tôi không nghĩ vậy.
A: Tại sao?
B: Bởi vì sao Hỏa có nhiệt độ quá lạnh, tôi nghĩ mọi người sẽ không thể ra ngoài khi sống trên đó.
I think people will live on Mars because... (Tôi nghĩ con người sẽ sống trên sao Hỏa bởi vì...)
Gợi ý:
I think humans will live on space stations because it has a nice view of the Earth. I think it will become popular with everyone.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ con người sẽ sống trên các trạm không gian vì nó có tầm nhìn đẹp ra Trái đất. Tôi nghĩ nó sẽ trở nên phổ biến với mọi người.
Unit 6 Lesson 2 lớp 8 trang 58, 59, 60, 61
Let's Talk!
Đáp án:
In the picture, I see the appearance of aliens on earth. Where I can hear about the presence of aliens is from scientists who study extraterrestrial things. I think the stories about aliens are real.
Hướng dẫn dịch:
Trong bức tranh, tôi nhìn thấy có sự xuất hiện của người ngoài hành tinh trên trái đất. Nơi tôi có thể nghe thấy về sự có mặt của người ngoài hành tinh là từ những nhà khoa học người mà nghiên cứu về những thứ ngoài trái đất. Tôi nghĩ rằng những câu chuyện về người ngoài hành tinh là có thật.
New Words
There was a recent report of (1) UFOs (Unidentified Flying Objects) flying over the city. Some people think they're just airplanes, but many people believe they're (2) flying saucers from other planets. People describe them as (3) disk-shaped.
Last weekend, a 14-year-old schoolboy saw something in the sky as he was walking home. "A bright light suddenly (4) appeared, and it made a very (5) strange noise. Then it (6) disappeared and couldn't see it anymore," he said. A housewife named Sally Sherlock saw two green (7) aliens in the park. They had (8) huge heads and ten (9) tiny eyes. I was (10) terrified!" she said.
Bài nghe:
Đáp án:
A - 1 |
B - 5 |
C - 2 |
D - 7 |
E - 3 |
F - 4 |
G - 6 |
H - 10 |
I - 8 |
J - 9 |
UFO: an unknown thing in the sky
strange: not usual or normal, e.g. a talking animal
flying saucers: round ships that people believe are from another planet
alien: a living thing from another planet
disk-shaped: having a round and thin shape
appear: come into sight
disappear: become unable to see
terrified: very scared
huge: very big
tiny: very small
Hướng dẫn dịch:
vật thể bay không xác định: vật thể lạ trên bầu trời
kì lạ: không bình thường hoặc bất thường, ví dụ: một con vật biết nói
đĩa bay: những con tàu hình tròn mà mọi người tin là đến từ hành tinh khác
người ngoài hành tinh: một sinh vật sống đến từ hành tinh khác
hình đĩa: có hình dạng tròn và mỏng
xuất hiện: đi vào tầm mắt
biến mất: trở nên không thể nhìn thấy
kinh hãi: rất sợ hãi
khổng lồ: rất lớn
nhỏ xíu: rất nhỏ
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Gần đây có một báo cáo về UFO (Vật thể bay không xác định) bay qua thành phố. Một số người cho rằng chúng chỉ là máy bay, nhưng nhiều người tin rằng chúng là đĩa bay đến từ hành tinh khác. Mọi người mô tả chúng có hình đĩa.
Cuối tuần trước, một cậu học sinh 14 tuổi đã nhìn thấy thứ gì đó trên bầu trời khi đang đi bộ về nhà. "Một ánh sáng rực rỡ đột nhiên xuất hiện và nó tạo ra một tiếng động rất lạ. Sau đó, nó biến mất và cháu không thể không nhìn thấy nó nữa," cậu bé nói.
Một phụ nữ nội trợ tên là Sally Sherlock nhìn thấy hai người ngoài hành tinh màu xanh lá cây trong công viên. Họ có cái đầu khổng lồ và mười đôi mắt nhỏ xíu. Tôi đã rất kinh hãi!" cô ấy nói.
A: I'm not sure there are aliens. They're only in movies. (Tôi không chắc là có người ngoài hành tinh. Chúng chỉ có trong phim.)
B: I think aliens might be real. There are so many planets in space. Maybe they don't look like humans. (Tôi nghĩ người ngoài hành tinh có thể có thật. Có rất nhiều hành tinh trong không gian. Có lẽ họ trông không giống con người.)
Gợi ý:
I think aliens are real. Perhaps aliens have a strange appearance, unlike humans.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ người ngoài hành tinh có thật. Có lẽ người ngoài hành tinh có vẻ ngoài kì lạ, không giống với con người.
Listening
1. afraid (sợ hãi)
2. excited (hào hứng)
Bài nghe:
Đáp án:
1. afraid (sợ hãi)
Nội dung bài nghe:
Denny: Hello, I'm Denny Conrad from Space Watch TV. I'm here with Nancy Walker. She saw something strange last weekend. What happened?
Nancy: I was reading in my garden when I suddenly heard a strange noise. I looked up and saw a UFO.
Denny: Really. Are you sure it wasn't an airplane?
Nancy: No, it was too fast and it was disk-shaped.
Denny: That's strange. What happened next?
Nancy: I called that to my husband. He ran outside, but he didn't see it.
Denny: Do you believe it was from another planet?
Nancy: Yes, I think it was a flying saucer.
Denny: Thank you, Nancy. Now our next guest is Jim Daniels. He saw two aliens last Friday. What happened, Jim?
Jim: Well, I was playing soccer when I saw two very strange people in the park. They were walking towards me.
Denny: What did they look like?
Jim: They were green and they were very tall.
Denny: What happened next?
Jim: I ran away.
Denny: That sounds scary. Who do you think they were?
Jim: I believe they were aliens.
Hướng dẫn dịch:
Denny: Xin chào, tôi là Denny Conrad từ Space Watch TV. Tôi đang ở cùng với Nancy Walker. Cô ấy đã thấy một cái gì đó kỳ lạ vào cuối tuần trước. Điều gì xảy ra?
Nancy: Tôi đang đọc sách trong vườn thì đột nhiên nghe thấy một tiếng động lạ. Tôi nhìn lên và thấy một vật thể bay không xác định.
Denny: Thật à? Bạn có chắc đó không phải là một chiếc máy bay chứ?
Nancy: Không, nó quá nhanh và nó có dạng hình đĩa.
Denny: Lạ nhỉ. Chuyện gì đã xảy ra tiếp theo?
Nancy: Tôi gọi cho chồng tôi. Anh ấy chạy ra ngoài, nhưng anh ấy không nhìn thấy nó.
Denny: Bạn có tin nó đến từ hành tinh khác không?
Nancy: Có, tôi nghĩ đó là một chiếc đĩa bay.
Denny: Cảm ơn bạn, Nancy. Bây giờ vị khách tiếp theo của chúng ta là Jim Daniels. Anh ấy đã nhìn thấy hai người ngoài hành tinh vào thứ Sáu tuần trước. Chuyện gì đã xảy ra vậy Jim?
Jim: Chà, tôi đang chơi bóng đá thì nhìn thấy hai người rất lạ trong công viên. Họ đang đi về phía tôi.
Denny: Họ trông như thế nào?
Jim: Họ có màu xanh và rất cao.
Denny: Chuyện gì xảy ra tiếp theo?
Jim: Tôi đã bỏ chạy.
Denny: Điều đó nghe thật đáng sợ. Bạn nghĩ họ là ai?
Jim: Tôi tin rằng họ là người ngoài hành tinh.
b. Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Nancy saw a UFO when she was reading in her garden.
2. Nancy's husband didn't ___________ the UFO.
3. Nancy thinks it was a flying saucer from ___________.
4. Jim was playing ___________ when he suddenly saw two strange people.
5. After Jim saw the strange people, he ___________.
Bài nghe:
Đáp án:
2. see |
3. another planet |
4. soccer |
5. ran away |
Hướng dẫn dịch:
1. Nancy đã nhìn thấy một vật thể bay không xác định khi đang đọc sách trong vườn.
2. Chồng của Nancy không nhìn thấy vật thể bay không xác định.
3. Nancy cho rằng đó là một chiếc đĩa bay từ hành tinh khác.
4. Jim đang chơi đá bóng thì bất ngờ nhìn thấy hai người lạ.
5. Sau khi Jim nhìn thấy những người kỳ lạ, anh ấy đã bỏ chạy.
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng hội thoại Thể hiện sự quan tâm Để thể hiện rằng bạn đang lắng nghe ai đó và đưa ra quan điểm của mình về những gì họ nói, hãy nói: That’s (strange). (Thật (kì lạ).) That sounds (scary). (Điều đó nghe có vẻ (đáng sợ).) |
Bài nghe:
Đáp án:
1. That’s strange.
2. That sounds scary.
Hướng dẫn dịch:
1. Thật kỳ lạ.
2. Điều đó nghe có vẻ đáng sợ.
I think they saw an airplane because no one else saw it. They didn't see aliens. I think they were normal people in strange clothes. (Tôi nghĩ rằng họ đã nhìn thấy một chiếc máy bay bởi vì không ai khác nhìn thấy nó. Họ chưa từng nhìn thấy người ngoài hành tinh. Tôi nghĩ họ là những người bình thường trong những bộ quần áo kỳ lạ mà thôi.
Gợi ý:
I think Nancy and Jim have actually seen UFOs and aliens. I think aliens are real and they look very scary.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ Nancy và Jim đã thực sự nhìn thấy vật thể bay không xác định và người ngoài hành tinh. Tôi nghĩ người ngoài hành tinh là có thật và họ trông rất đáng sợ.
Grammar Meaning and Use
Hướng dẫn dịch:
Thì Quá khứ tiếp diễn và Quá khứ đơn Chúng ta dùng thì Quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đã tiếp diễn trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ. Chúng ta thường dùng thì Quá khứ tiếp diễn để giới thiệu 1 câu chuyện, sau đó dùng thì Quá khứ đơn để diễn tả sự việc chính làm gián đoạn hành động đang tiếp diễn. I was doing my homework when suddenly I heard a loud noise outside. (Tôi đang làm bài tập về nhà thì đột nhiên nghe thấy âm thanh lớn bên ngoài.) We were walking home when we saw a strange light in the sky. (Chúng tôi đang đi bộ về nhà thì nhìn thấy 1 ánh sáng kì lạ trên bầu trời.) |
Đáp án:
A: What happened?
B: This afternoon, I was walking in the forest when I saw a UFO.
Hướng dẫn dịch:
A: Chuyện gì đã xảy ra vậy?
B: Chiều nay, tôi đang đi bộ trong rừng thì nhìn thấy một vật thể bay không xác định.
b. Listen and check your answers. Listen again and repeat. (Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
Grammar Form and Practice
Hướng dẫn dịch:
Thì Quá khứ tiếp diễn và Quá khứ đơn Tôi đang đi bộ về nhà thì đột nhiên nhìn thấy 1 vật thể bay không xác định. Jane đang lái xe thì 1 người đàn ông kì lạ đi bộ ra khỏi công viên. Họ đang mua sắm thì nhìn thấy 1 ánh sáng kì lạ. A: Bạn đang làm gì thế? B: Tôi đang chơi bóng đá. A: Nó trông như thế nào? B: Nó lớn và hình tròn. A: Mọi người đang làm gì thế? B: Họ đang chạy sau thứ gì đó. |
Đáp án:
2. did |
3. making |
4. when |
5. were |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đang ngủ trên giường thì người ngoài hành tinh đến.
2. Vật thể bay không xác định đã làm gì?
3. Đĩa bay phát ra tiếng động lạ khi nó lao xuống.
4. Tôi đang đi dạo trong rừng thì nhìn thấy một người từ hành tinh khác.
5. Họ đang làm gì thế?
1. my mother/cook/hear/a strange noise
My mother was cooking when she heard a strange noise.
2. I/watch/TV/UFO/suddenly/appear/then/disappear
_________________________________________
3. Wendy/walk/school/see/alien/with/huge/head
_________________________________________
4. I/play/soccer/hear/UFO
_________________________________________
5. we/camp/flying saucer/appear/in the sky
_________________________________________
Đáp án:
2. I was watching TV when a UFO suddenly appeared then disappeared.
3. Wendy was walking to school when she saw an alien with a huge head.
4. I was playing soccer when I heard a UFO.
5. We were camping when a flying saucer appeared in the sky.
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ tôi đang nấu ăn thì nghe thấy 1 tiếng động lạ.
2. Tôi đang xem TV thì một vật thể bay không xác định đột nhiên xuất hiện rồi biến mất.
3. Wendy đang đi bộ đến trường thì nhìn thấy một người ngoài hành tinh với cái đầu khổng lồ.
4. Tôi đang đá bóng thì nghe thấy tiếng 1 vật thể bay không xác định.
5. Chúng tôi đang cắm trại thì một chiếc đĩa bay xuất hiện trên bầu trời.
eating sushi (ăn sushi) reading a book (đọc sách) watching TV (xem ti vi) |
saw an alien (nhìn thấy 1 người ngoài hành tinh) saw a UFO (nhìn thấy 1 vật thể bay không xác định) heard a strange noise (nghe thấy 1 âm thanh lạ) |
Last week, I was eating sushi when I saw an alien! (Tuần trước, tôi đang ăn sushi thì nhìn thấy 1 người ngoài hành tinh!)
Gợi ý:
Yesterday, I was watching TV when I saw a UFO.
Hướng dẫn dịch:
Ngày hôm qua, tôi đang xem TV thì nhìn thấy một vật thể bay không xác định.
Pronunciation
Sound Changes (Sự thay đổi âm)
a. "...-ing..." often sounds like /ɪn/. ("...-ing..." thường nghe giống như /ɪn/.)
I was walking down the road.
What was it doing?
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Tôi đang đi bộ xuống đường.
Nó đang làm gì thế?
I was walking through the forest.
What were they doing?
Bài nghe:
Đáp án:
I was walking through the forest.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đang đi bộ xuyên rừng.
Họ đang làm gì thế?
d. Practice saying the sentence with the sound changes noted in "a." with a partner. (Thực hành nói câu với sự thay đổi âm thanh lưu ý trong "a." với một người bạn.)
(Học sinh tự thực hành.)
Practice
Đáp án:
was playing |
saw |
was |
was |
was |
moved |
ran |
was |
Hướng dẫn dịch:
Jim: Bạn sẽ không tin đâu! Tôi vừa thấy một điều điên rồ!
Danny: Bình tĩnh. Chuyện gì đã xảy ra thế?
Jim: Lúc trước tôi đang chơi bóng đá thì đột nhiên nhìn thấy một ánh sáng lạ trên bầu trời. Tôi nghĩ nó là một vật thể bay không xác định! Nó lớn và có hình tam giác.
Danny: Lạ nhỉ. Nó đang làm gì?
Jim: Nó di chuyển rất nhanh.
Danny: Chuyện gì xảy ra tiếp theo?
Jim: Tôi đã chạy về nhà.
Danny: Điều đó nghe thật đáng sợ! Bạn cảm thấy thế nào?
Jim: Tôi đã rất sợ hãi!
Danny: Bạn có tin rằng nó đến từ một hành tinh khác không?
Jim: Tôi có.
Đáp án:
Conversation 1:
Jim: You won't believe it! I just saw something crazy!
Danny: Calm down. What happened?
Jim: I was reading a book earlier when suddenly I saw a large object appear in the sky. I think it was a flying saucer! It was big and disk-shaped.
Danny: That's strange. What was it doing?
Jim: It made a strange noise.
Danny: What happened next?
Jim: It disappeared immediately.
Danny: That sounds scary! How did you feel?
Jim: I was excited!
Danny: Do you believe that it was from another planet?
Jim: Yes, I think so!
Conversation 2:
Jim: You won't believe it! I just saw something crazy!
Danny: Calm down. What happened?
Jim: We were having a picnic earlier when suddenly I saw two strange people in the forest. I think they were aliens! They had huge eyes.
Danny: That's strange. What were they doing?
Jim: They ran towards us.
Danny: What happened next?
Jim: We called the police.
Danny: That sounds scary! How did you feel?
Jim: I was very afraid!
Danny: Do you believe that they were from another planet?
Jim: Maybe!
Hướng dẫn dịch:
Hội thoại 1:
Jim: Bạn sẽ không tin đâu! Tôi vừa thấy một điều điên rồ!
Danny: Bình tĩnh. Chuyện gì đã xảy ra thế?
Jim: Lúc trước tôi đang đọc sách thì đột nhiên nhìn thấy một vật thể lớn xuất hiện trên bầu trời. Tôi nghĩ nó là một chiếc đĩa bay! Nó lớn và có hình đĩa.
Danny: Lạ nhỉ. Nó đang làm gì?
Jim: Nó tạo ra một tiếng động lạ.
Danny: Chuyện gì xảy ra tiếp theo?
Jim: Nó biến mất ngay lập tức.
Danny: Điều đó nghe thật đáng sợ! Bạn cảm thấy thế nào?
Jim: Tôi đã rất phấn khích!
Danny: Bạn có tin rằng nó đến từ một hành tinh khác không?
Jim: Có, tôi nghĩ vậy!
Hội thoại 2:
Jim: Bạn sẽ không tin đâu! Tôi vừa thấy một điều điên rồ!
Danny: Bình tĩnh. Chuyện gì đã xảy ra thế?
Jim: We were having a picnic earlier when suddenly I saw two strange people in the forest. I think they were aliens! They had huge eyes.
Trước đó chúng tôi đang đi dã ngoại thì đột nhiên nhìn thấy hai người lạ trong rừng. Tôi nghĩ họ là người ngoài hành tinh! Họ có đôi mắt to.
Danny: Lạ nhỉ. Họ đang làm gì?
Jim: Họ chạy về phía chúng tôi.
Danny: Chuyện gì xảy ra tiếp theo?
Jim: Chúng tôi đã gọi cảnh sát.
Danny: Điều đó nghe thật đáng sợ! Bạn cảm thấy thế nào?
Jim: Tôi đã rất sợ hãi!
Danny: Bạn có tin rằng họ đến từ một hành tinh khác không?
Jim: Có thể!
Speaking
ALIEN AND UFO SIGHTINGS (NHÌN THẤY NGƯỜI NGOÀI HÀNH TINH VÀ UFO)
A: What happened? (Chuyện gì đã xảy ra vậy?)
B: I was shopping when I saw a UFO! (Tôi đang đi mua sắm thì nhìn thấy UFO!)
Đáp án:
A: What happened?
B: I was doing my homework when I saw three aliens in the garden! They have a huge head.
A: What are they doing?
B: They came to the swimming pool.
A: What happened next?
B: I called the police.
A: How did you feel?
B: I was very afraid!
A: Do you believe that they are from another planet?
B: Yes, I do.
Hướng dẫn dịch:
A: Chuyện gì đã xảy ra vậy?
B: Tôi đang làm bài tập về nhà thì nhìn thấy ba người ngoài hành tinh trong vườn! Họ có một cái đầu khổng lồ.
A: Họ đang làm gì vậy?
B: Họ đã đến hồ bơi.
A: Chuyện gì xảy ra tiếp theo?
B: Tôi đã gọi cảnh sát.
A: Bạn cảm thấy thế nào?
B: Tôi đã rất sợ!
A: Bạn có tin rằng họ đến từ hành tinh khác không?
B: Có.
I think there's life on other planets because there are so many planets in space. Maybe we'll find them in the future. (Tôi nghĩ rằng có sự sống trên các hành tinh khác bởi vì có rất nhiều hành tinh trong không gian. Có lẽ chúng ta sẽ tìm thấy họ trong tương lai.)
Gợi ý:
I think there is life on other planets because scientists have now shown a lot of evidence for it, and I believe we will soon know about the appearance of other beings besides humans.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng có sự sống trên các hành tinh khác bởi vì các nhà khoa học hiện nay đã chỉ ra rất nhiều bằng chứng về nó, và tôi tin rằng chúng ta sẽ sớm biết về sự xuất hiện của những sinh vật khác ngoài con người.
Unit 6 Lesson 3 lớp 8 trang 62, 63
Let's Talk!
Gợi ý:
In the picture I see 2 UFOs in the sky. I think aliens are real because there are so many planets in space that we can't find out all about.
Hướng dẫn dịch:
Trong bức tranh tôi thấy có 2 vật thể bay không xác định trên trời. Tôi nghĩ người ngoài hành tinh là có thật bởi vì trong không gian có rất nhiều hành tinh mà chúng ta chưa thể tìm hiểu hết.
Reading
1. yes (có)
2. no (không)
ANDY'S SPACE BLOG
The Night I Saw a UFO
by Andy Wilder
I'll never forget the time I saw a UFO.
I was ten years old. I was in the park with my older brother. It was summertime, but the park was very quiet. We played soccer until it got dark.
We were getting ready to go home when we saw a strange light in the sky. It was moving quickly and making a loud noise. We ran home and hid under my brother's bed. We were really scared! The UFO hovered above our house for a few minutes, and then it flew away.
My brother thinks it was an airplane, not a UFO. I think he's wrong because airplanes can't hover like that! I really believe it was a flying saucer from another planet.
Đáp án:
2. no (không)
Hướng dẫn dịch:
BLOG KHÔNG GIAN CỦA ANDY
Đêm tôi nhìn thấy Vật thể bay không xác định
viết bởi Andy Wilder
Tôi sẽ không bao giờ quên lần tôi nhìn thấy vật thể bay không xác định.
Năm tôi mười tuổi. Tôi ở trong công viên với anh trai của mình. Đó là mùa hè, nhưng công viên rất yên tĩnh. Chúng tôi chơi bóng đá cho đến khi trời tối.
Chúng tôi đang chuẩn bị về nhà thì nhìn thấy một ánh sáng lạ trên bầu trời. Nó di chuyển nhanh và tạo ra một tiếng động lớn. Chúng tôi chạy về nhà và trốn dưới gầm giường của anh tôi. Chúng tôi đã thực sự sợ hãi! Vật thể bay không xác định lơ lửng phía trên ngôi nhà của chúng tôi trong vài phút rồi bay đi.
Anh trai tôi nghĩ đó là một chiếc máy bay, không phải vật thể bay không xác định. Tôi nghĩ anh ấy đã sai vì máy bay không thể bay lơ lửng như vậy! Tôi thực sự tin rằng đó là một chiếc đĩa bay từ hành tinh khác.
1. Andy and his brother played soccer before they saw the UFO. |
True |
False |
Doesn’t say |
2. Andy and his brother were the only people in the park. |
True |
False |
Doesn’t say |
3. The UFO was moving quickly. |
True |
False |
Doesn’t say |
4. They hid under Andy's bed. |
True |
False |
Doesn’t say |
5. Andy thinks the UFO came from Venus. |
True |
False |
Doesn’t say |
Đáp án:
1. True |
2. Doesn’t say |
3. True |
4. False |
5. Doesn’t say |
Giải thích:
1. Thông tin: We played soccer until it got dark. We were getting ready to go home when we saw a strange light in the sky. (Chúng tôi chơi bóng đá cho đến khi trời tối. Chúng tôi đang chuẩn bị về nhà thì nhìn thấy một ánh sáng lạ trên bầu trời.)
2. Không có thông tin trong bài.
3. Thông tin: It was moving quickly and making a loud noise. (Nó di chuyển nhanh và tạo ra một tiếng động lớn.)
4. Thông tin: We ran home and hid under my brother's bed. (Chúng tôi chạy về nhà và trốn dưới gầm giường của anh tôi.)
5. Không có thông tin trong bài.
Hướng dẫn dịch:
1. Andy và anh trai của anh ấy đã chơi bóng đá trước khi nhìn thấy vật thể bay không xác định.
2. Andy và anh trai của anh ấy là những người duy nhất trong công viên.
3. Vật thể bay không xác định di chuyển rất nhanh.
4. Họ trốn dưới gầm giường của Andy.
5. Andy nghĩ vật thể bay không xác định đến từ sao Kim.
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
I think it was a plane because planes can also move quickly. (Tôi nghĩ đó là máy bay vì máy bay cũng có thể di chuyển nhanh.)
Gợi ý:
I think Andy and his brother actually saw a UFO and not an airplane because airplanes can't hover like that!
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng Andy và anh trai của anh ấy đã thực sự nhìn thấy một vật thể bay không xác định chứ không phải máy bay bởi vì máy bay không thể bay lơ lửng như vậy!
Writing
Đáp án:
- We were getting ready to go home when we saw a strange light in the sky.
- It was moving quickly and making a loud noise.
- We were really scared!
Hướng dẫn dịch:
- Chúng tôi đang chuẩn bị về nhà thì nhìn thấy một ánh sáng lạ trên bầu trời.
- Nó di chuyển nhanh và tạo ra một tiếng động lớn.
- Chúng tôi đã thực sự sợ hãi!
Kỹ năng viết Viết đoạn văn tường thuật Để viết 1 bài văn tự sự kể 1 câu chuyện, bạn nên: 1. Bắt đầu bằng cách nói ý chính trong câu chuyện của bạn. I’ll never forget the day I met an alien at school. (Tôi sẽ không bao giờ quên ngày mà mình gặp người ngoài hành tinh ở trường.) 2. Giới thiệu bối cảnh và các nhân vật chính. I was eleven years old. I was at the school library with my best friend, Alex. (Năm tôi 11 tuổi. Tôi đang ở thư viện trường cùng bạn thân, Alex.) 3. Viết các sự việc của câu chuyện theo thứ tự chúng diễn ra. Thêm chi tiết về những gì bạn nhìn thấy, nghe thấy và cảm nhận. We were doing our homework when we saw a very strange woman walk into the library. She had green skin and red lips. She made strange sounds when she talked. We were so scared. We screamed and ran out of the library. (Chúng tôi đang làm bài tập về nhà thì nhìn thấy 1 người phụ nữ lạ đi vào thư viện. Cô ấy có làn da màu xanh lá và đôi môi đỏ. Cô ấy tạo ra âm thanh kì lạ khi nói chuyện. Chúng tôi đã rất sợ hãi. Chúng tôi đã la lên và chạy ra khỏi thư viện.) 4. Kết thúc câu chuyện bằng cách nêu cảm xúc hoặc quan điểm về những gì xảy ra trong câu chuyện. I think she was an alien from Mars. (Tôi nghĩ cô ấy là người ngoài hành tinh đến từ sao Hỏa.) |
Đáp án:
1. I’ll never forget the day I saw a flying saucer in the middle of London.
2. I was ten years old. My family and I were on vacation in the UK.
3. We were walking to the train station when I saw a strange object. It made a loud noise. It was white and blue, and it was really big.
4. I thought it was a flying saucer. I was really excited, so I took some photos of it.
5. I think seeing the flying saucer was my favorite part of the trip!
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ không bao giờ quên ngày tôi nhìn thấy đĩa bay giữa lòng Luân Đôn.
2. Tôi mười tuổi. Tôi và gia đình đang đi nghỉ ở Anh.
3. Chúng tôi đang đi bộ đến ga xe lửa thì tôi nhìn thấy một vật thể lạ. Nó gây ra một tiếng động lớn. Nó có màu trắng và xanh, và nó rất lớn.
4. Tôi nghĩ đó là đĩa bay. Tôi thực sự rất phấn khích nên đã chụp vài bức ảnh về nó.
5. Tôi nghĩ việc nhìn thấy đĩa bay là điều tôi thích nhất trong chuyến đi!
Speaking
Strange Visitor from Another Planet (Vị khách lạ đến từ hành tinh khác)
Gợi ý:
I think UFOs are huge and disk-shaped. I think it makes a very strange noise and moves faster than an airplane. And I think the alien looks scary with long arms and huge eyes.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ những vật thể bay không xác định rất lớn và có dạng đĩa. Tôi nghĩ nó tạo ra tiếng ồn rất lạ và di chuyển nhanh hơn máy bay. Và tôi nghĩ rằng người ngoài hành tinh có dáng vẻ đáng sợ với đôi tay dài và cặp mắt lớn.
Gợi ý:
A: So, who is in the story?
B: Hmm… Minh.
A: OK. What happened?
B: Minh saw 2 aliens on his way home.
A: Really? What happened next?
B: Minh was very scared and he ran home as fast as he could.
Hướng dẫn dịch:
A: Vậy, ai là người trong câu chuyện?
B: Hừm… Minh.
A: OK. Chuyện gì đã xảy ra vậy?
B: Minh đã nhìn thấy 2 người ngoài hành tinh trên đường về nhà.
A: Thật vậy à? Chuyện gì xảy ra tiếp theo?
B: Minh đã rất sợ hãi và anh ấy đã chạy về nhà nhanh nhất có thể.
Let's Write!
Gợi ý:
The night I saw an alien.
I'll never forget the time I saw an alien.
I was eleven years old. I was in the park with my older brother. It was summertime, but the park was very quiet. We played basketball until it got dark.
We were getting ready to go home when we heard a strange noise behind us. It was an alien with big arms and huge eyes. We ran home as fast as we could. We were really scared! Then, the aliens disappeared very quickly.
My brother thought we might have been mistaken for someone big because it was so dark. I think he's wrong because a person can't just disappear so quickly like that! I really believe it's an alien from another planet.
Hướng dẫn dịch:
Đêm tôi nhìn thấy người ngoài hành tinh.
Tôi sẽ không bao giờ quên lần tôi nhìn thấy người ngoài hành tinh.
Tôi mười một tuổi. Tôi đang ở trong công viên với anh trai của tôi. Đó là mùa hè, nhưng công viên rất yên tĩnh. Chúng tôi đã chơi bóng rổ đến khi trời tối.
Chúng tôi đang chuẩn bị về nhà thì nghe thấy một tiếng động lạ phía sau. Đó là một người ngoài hành tinh với cánh tay và đôi mắt to. Chúng tôi đã chạy về nhà nhanh nhất có thể. Chúng tôi đã thực sự sợ hãi! Sau đó, người ngoài hành tinh biến mất rất nhanh.
Anh trai tôi nghĩ có lẽ chúng tôi đã nhầm với ai đó to lớn vì trời quá tối. Tôi nghĩ anh ấy đã sai vì một người không thể biến mất nhanh chóng như thế được! Tôi thực sự tin rằng đó là người ngoài hành tinh đến từ hành tinh khác.
Xem thêm các bài giải Tiếng anh 8 iLearn Smart World hay, chi tiết khác:
Unit 3: Protecting the Enviroment
Unit 5: Science and Technology
Unit 8: Traditions of Ethnic Groups in Vietnam