Giải SGK Tiếng anh 8 Unit 8: Traditions of Ethnic Groups in Vietnam | iLearn Smart World

1.1 K

Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 8 Unit 8: Traditions of Ethnic Groups in Vietnam sách iLearn Smart World hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 8 Unit 8 từ đó học tốt môn Tiếng anh 8.

Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 8: Traditions of Ethnic Groups in Vietnam

Unit 8 Lesson 1 lớp 8 trang 74, 75, 76, 77

New words (phần a->c trang 74 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Match the words with the pictures. Listen and repeat. (Ghép từ với hình thích hợp. Lắng nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

 

 

 

Tiếng Anh 8 Smart World Unit 8 Lesson 1 (trang 74, 75, 76, 77)

Đáp án:

1. embroidery

2. basket

3. cloth

4. pottery

5. headscarf

Hướng dẫn dịch:

1. thêu

2. giỏ

3. vải

4. đồ gốm

5. khăn trùm đầu

b. Fill in the blanks with the correct words. Listen and repeat. (Điền vào chỗ trống với những từ đúng. Nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

 

 

 

Tiếng Anh 8 Smart World Unit 8 Lesson 1 (trang 74, 75, 76, 77)

1. I have a silver necklace. It's very beautiful and shiny.

2. There are 54 _______ groups in Vietnam. The Kinh people have the largest population.

3. I love the _______ on this skirt. The stars and clouds look very pretty together.

4. The local people make lots of different _______s and sell them at the market. 

Đáp án:

2. ethnic

3. pattern

4. product

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có một chiếc vòng cổ bằng bạc. Nó rất đẹp và sáng bóng.

2. Việt Nam có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh đông nhất.

3. Tôi yêu các hoa văn trên váy này. Các ngôi sao và những đám mây trông rất đẹp với nhau.

4. Người dân địa phương làm ra rất nhiều sản phẩm khác nhau và bán chúng ở chợ.

c. In pairs: Use the new words to talk about traditional arts and crafts you know. (Làm theo cặp: Sử dụng những từ mới để nói về nghệ thuật và nghề thủ công truyền thống mà bạn biết.)

Gợi ý:

Weaving mats is a traditional profession in Hai Trieu village, Thai Binh province.

Hướng dẫn dịch:

Dệt chiếu là một nghề truyền thống ở làng Hải Triều, Thái Bình.

Reading (phần a->d trang 75 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Read the article about the Chăm people. What's the main topic of the article? (Đọc bài viết về người Chăm. Chủ đề chính của bài viết là gì?)

1. Chăm family traditions    

2. Chăm traditional clothes and crafts

The Chăm are an (1) _______ group in Vietnam. Their population is about 180,000 people (2019). They mainly live in Central and Southern Vietnam, in provinces such as Ninh Thuan and An Giang.

The Chăm are very talented at making crafts. The Chăm in Ninh Thuận are especially famous for their pottery products. They make everything by hand. The Chăm women make pottery, and the men help them by collecting wood.

The Chăm in An Giang, on the other hand, make beautiful cloth. The cloth has traditional patterns such as squares, clouds, flowers, etc. A special piece of cloth can take up to 15 days to make. An experienced Chăm woman can make enough cloth for one simple skirt each day.

The Chăm wear simple but pretty clothes. Both men and women wear long skirts with shirts. In Central Vietnam, Chăm men wear white headscarves. The women wear long shirts, similar to áo dài, and belts over their shoulders and across their bodies. In Southern Vietnam, Chăm men wear hats instead of scarves, and the women cover their hair with long scarves.

Đáp án: 2

Hướng dẫn dịch:

Người Chăm là một nhóm ở Việt Nam. Dân số của họ là khoảng 180.000 người (2019). Họ chủ yếu sinh sống ở miền Trung và miền Nam Việt Nam, ở các tỉnh như Ninh Thuận, An Giang.

Người Chăm rất giỏi làm đồ thủ công. Người Chăm ở Ninh Thuận đặc biệt nổi tiếng với các sản phẩm gốm. Họ làm mọi thứ bằng tay. Phụ nữ Chăm làm đồ gốm, còn đàn ông giúp họ thu nhặt củi.

Ngược lại, người Chăm ở An Giang may vải rất đẹp. Vải có các hoa văn truyền thống như ô vuông, mây, hoa… Một mảnh vải đặc biệt có thể mất tới 15 ngày để làm. Một phụ nữ Chăm có kinh nghiệm có thể may đủ vải cho một chiếc váy đơn giản mỗi ngày.

Người Chăm mặc quần áo đơn giản mà đẹp Nam nữ đều mặc váy dài với áo sơ mi. Ở miền Trung Việt Nam, đàn ông Chăm đội khăn trùm đầu màu trắng. Phụ nữ mặc áo dài, tương tự như áo dài, thắt lưng qua vai và ngang người Ở Nam Bộ, đàn ông Chăm đội mũ thay khăn, còn phụ nữ thì vấn tóc bằng khăn dài.

b. Read and circle the answer that best fits the numbered blank. (Đọc và khoanh tròn câu trả lời phù hợp nhất với chỗ trống được đánh số.)

1.

A. embroidery

B. ethnic

C. silver

Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ, hãy đọc và điền vào chỗ trống.)

2. Most of the Chăm people live in _______ and _______ Vietnam.

3. The Chăm in Ninh Thuan make beautiful _______ by hand.

4. Some common patterns on Chăm cloth are _______ , _______ , and _______.

5. Both Chăm men and women wear _______ and shirts.    

6. The Chăm women in _______ wear long scarves and don't show their hair.

Đáp án:

1. B

2. Central - Southern

3. pottery products

4. squares - clouds - flowers

5. long skirts

6. the south/ Southern Vietnam

Hướng dẫn dịch:

2. Hầu hết người Chăm sống ở miền Trung và miền Nam Việt Nam.

3. Người Chăm Ninh Thuận làm đồ gốm thủ công đẹp mắt.

4. Một số họa tiết phổ biến trên vải Chăm là hình vuông, đám mây và hoa văn.

5. Cả đàn ông và phụ nữ Chăm đều mặc váy dài và áo sơ mi.

6. Phụ nữ Chăm ở miền Nam quàng khăn dài và không để lộ tóc.

c. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Bài nghe:

 

 

 

d. In pairs: What are some similarities and differences between your ethnic group and the Chăm? (Làm việc theo cặp: Một số điểm tương đồng và khác biệt giữa nhóm dân tộc của bạn và người Chăm là gì?)

Gợi ý:

We also make pottery, but our traditional clothes are different.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi cũng làm đồ gốm, nhưng trang phục truyền thống của chúng tôi thì khác.

Grammar Meaning and Use (phần a->b trang 75 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Read about articles and fill in the blanks. (Đọc về các bài báo và điền vào chỗ trống.)

Tiếng Anh 8 Smart World Unit 8 Lesson 1 (trang 74, 75, 76, 77)

Đáp án:

The Red Dao in Lào Cai Province eat a famous dish. They call it cơm lam.

Hướng dẫn dịch:

Món ăn nổi tiếng của người Dao Đỏ ở Lào Cai. Họ gọi đó là cơm lam.

b. Listen and check your answers. Listen again and repeat. (Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

 

 

Grammar Form and Practice (phần a->c trang 76 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Read the examples above and unscramble the sentences. (Đọc các ví dụ trên và sắp xếp lại các câu.)

1. population/of/about/have/Mường/a/The/million./1.5/people

The Mường people have a population of about 1.5 million.

2. often/on/girls/wear/and/baskets/backs./women/their/Ê-đê

3. people/to/of/like/The/lots/jewelry./wear/silver/Hmong

4. make/women/the/groups,/many/own/their/clothes./In/ethnic

5. products/pottery/ethnic/Mcking/traditional/a/several/of/groups/in/Vietnam./craft/is

6. collection/of/have/Nùng/The/folk/a/large/songs./people

Đáp án:

2. Ê-dê girls and women often wear baskets on their backs.

3. The Hmong people like to wear lots of silver jewelry.

4. In many ethnic groups, the women make their own clothes.

5. Making pottery products is a traditional craft of several ethnic groups in Vietnam.

6. The Nùng people have a large collection of folk songs.

Hướng dẫn dịch:

1. Người Mường có dân số khoảng 1,5 triệu người.

2. Con gái, phụ nữ Ê-dê thường đeo thúng trên lưng.

3. Người Mông thích đeo nhiều đồ trang sức bằng bạc.

4. Ở nhiều dân tộc, phụ nữ tự may quần áo.

5. Làm đồ gốm là nghề truyền thống của một số dân tộc ở Việt Nam.

6. Người Nùng có kho tàng ca dao rất phong phú.

b. Fill in the blanks with a, an, the, or zero article (Ø). (Điền vào chỗ trống mạo từ a, an, the, hoặc (Ø).)

1. (Ø) Hmong women wear headscarves and (Ø) clothes with beautiful embroidery

2. ______ E-de people mainly live in ______ Đắk Lắk, ______ Phú Yên, and ______ Đắk Nông.

3. ______ snails and ______ hearts are common patterns on Hmong clothes.

4. ______ Chăm girls start learning how to make cloth from the age of 10-12.

5. Canh thụt is ______ traditional dish of tre M'Nông.

6. The Khmer people celebrate their new year in April. It's ______ important festival to them.

Đáp án:

2. The E-de people mainly live in (Ø) Đắk Lắk, (Ø) Phú Yên, and (Ø)  Đắk Nông.

3. (Ø) snails and (Ø) hearts are common patterns on Hmong clothes.

4. (Ø)Cham girls start learning how to make cloth from the age of 10-12.

5. Canh thụt is a traditional dish of the M'Nông.

6. The Khmer people celebrate their new year in April. It's an important festival to them.

Hướng dẫn dịch:

1. Phụ nữ Mông đội khăn trùm đầu và mặc quần áo thêu hoa văn đẹp.

2. Người Ê-đê sống chủ yếu ở Đăk Lăk, Phú Yên và Đăk Nông.

3. Ốc sên và trái tim là họa tiết phổ biến trên trang phục của người Mông.

4. Các cô gái Chăm bắt đầu học dệt vải từ độ tuổi 10-12.

5. Canh thụt là món ăn truyền thống của người M'Nông.

6. Người Khmer đón năm mới vào tháng 4. Đó là một lễ hội quan trọng đối với họ.

c. In pairs: Talk about traditional clothes, food, and customs of your ethnic group. (Làm theo cặp: Nói về quần áo, thức ăn và phong tục truyền thống của dân tộc bạn.)

Gợi ý:

In the North of Vietnam, we have a very delicious traditional food, its name is Pho.

Hướng dẫn dịch:

Ở miền Bắc Việt Nam, chúng tôi có một món ăn truyền thống rất ngon, tên của nó là Phở.

Pronunciation (phần a->d trang 76 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Stress the first syllable for most two-syllable adjectives. (Nhấn âm tiết đầu tiên cho hầu hết các tính từ hai âm tiết.)

b. Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)

ethnic, silver, shiny

Bài nghe:

 

 

 

c. Listen and cross out the one with the wrong stress. (Nghe và gạch bỏ từ có trọng âm sai.)

Bài nghe:

 

 

 

Đáp án: perfect

d. Read the words with the correct stress to a partner. (Đọc các từ với trọng âm chính xác cho một bạn)

Practice (phần a->b trang 77 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Practice the conversation. Fill in the blanks with the correct articles. Swap roles and repeat. (Thực hành các cuộc đối thoại. Điền vào chỗ trống với những mạo từ đúng. Trao đổi vai trò và lặp lại.)

Gợi ý:

James: Can you tell me about the Pu Péo people?

Mary: Yes. The Pu Péo people are ethnic group in Hà Giang.

James: What are their traditional clothes like?

Mary: Their clothes are mostly black. They decorate these with small pieces of colorful cloth. (Ø) women wear long skirts and headscarves. (Ø) men wear shirts and pants.

James: Do they have any traditional crafts?

Mary: The Pu Péo men make (Ø) great wooden furniture.

James: What about their traditions and customs?

Mary: They believe that there are gods in forests and hold the special ceremony every year.

James: Cool.            

Mary: They wish for (Ø) health and good luck from their forest gods. Then, they grow trees.

James: Great. Thanks for talking to me!

Hướng dẫn dịch:

James: Bạn có thể kể cho tôi nghe về người Pu Péo được không?

Mary: Vâng. Người Pu Péo là dân tộc ở Hà Giang.

James: Trang phục truyền thống của họ như thế nào?

Mary: Quần áo của họ chủ yếu là màu đen. Họ trang trí những thứ này bằng những mảnh vải nhỏ đầy màu sắc. Phụ nữ mặc váy dài và đội khăn trùm đầu. Đàn ông mặc áo sơ mi và quần dài.

James: Họ có nghề thủ công truyền thống nào không?

Mary: Người Pu Péo làm đồ nội thất bằng gỗ rất tuyệt vời.

James: Còn truyền thống và phong tục của họ thì sao?

Mary: Họ tin rằng có những vị thần trong rừng và tổ chức những nghi lễ đặc biệt hàng năm.

James: Tuyệt vời.

Mary: Họ cầu mong sức khỏe và may mắn từ các vị thần rừng của họ. Sau đó, họ trồng cây.

James: Tuyệt vời. Cảm ơn đã nói với tôi!

b. Make two more conversations using the ideas on the right. (Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)

Gợi ý:

James: Can you tell me about the Red Dao people?

Mary: Yes. The Red Dao people are ethnic group in Northern Vietnam.

James: What are their traditional clothes like?

Mary: Their clothes are mostly black and red. They decorate these with a small embroidery and silver.  (Ø) women wear pants, red headscarves. (Ø) men wear shirts, pants, and headscarves.

James: Do they have any traditional crafts?

Mary: They make giấy dó, a special kind of paper.

James: What about their traditions and customs?

Mary: At weddings, the bride wears a big hat over her body.

James: Cool.            

Mary: And they play lots of music at the weddings.

James: Great. Thanks for talking to me!

Hướng dẫn dịch:

James: Bạn có thể kể cho tôi nghe về người Dao Đỏ được không?

Mary: Vâng. Người Dao đỏ là dân tộc ở miền Bắc Việt Nam.

James: Trang phục truyền thống của họ như thế nào?

Mary: Quần áo của họ chủ yếu có màu đen và đỏ. Họ trang trí những thứ này bằng một bức thêu nhỏ và bạc. (Ø) phụ nữ mặc quần, đội khăn trùm đầu màu đỏ. (Ø) nam giới mặc áo sơ mi, quần dài, và đội khăn trùm đầu.

James: Họ có nghề thủ công truyền thống nào không?

Mary: Họ làm giấy dó, một loại giấy đặc biệt

James: Còn truyền thống và phong tục của họ thì sao?

Mary: Trong đám cưới, cô dâu đội một chiếc mũ lớn che người.

James: Tuyệt vời.

Mary: Và họ chơi rất nhiều nhạc trong đám cưới.

James: Tuyệt vời. Cảm ơn đã nói với tôi!

Speaking (phần a->b trang 77 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. You're learning about different ethnic groups’ cultures. Student A, ask questions and complete the notes for the Hmong people. Student B, P114, file 2. Swap roles and repeat. Student A, answer questions about the Tay people. (Bạn đang tìm hiểu về các nền văn hóa dân tộc khác nhau. Học sinh A, đặt câu hỏi và hoàn thành ghi chú cho người Hmong. Học sinh B, P114, tập 2. Đổi vai và lặp lại. Học sinh A, trả lời câu hỏi về dân tộc Tày.)

b. Do you know any other ethnic groups in Vietnam? What do you know about their cultures? (Bạn có biết dân tộc nào khác ở Việt Nam không? Bạn biết gì về văn hóa của họ?)

Gợi ý:

I know about the Tay ethnic group in Northern Vietnam. They have a special tradition of not eating vegetables during the first three days of the new year.

Hướng dẫn dịch:

Tôi biết về dân tộc Tày ở Miền Bắc Việt Nam. Họ có truyền thống đặc biệt là không ăn rau trong ba ngày đầu tiên của năm mới.

Unit 8 Lesson 2 lớp 8 trang 78, 79, 80, 81

New words (phần a->b trang 78 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Look at the pictures and fill in the blanks. Listen and repeat. (Nhìn vào những hình ảnh và điền vào chỗ trống. Nghe và lặp lại)

Bài nghe:

 

 

 

Tiếng Anh 8 Smart World Unit 8 Lesson 2 (trang 78, 79, 80, 81)

Đáp án:

2. utensils

3. sticky rice

4. apron

5. blouse

6. corn

Hướng dẫn dịch:

2. Đũa, dao, nĩa và thìa là tất cả các ví dụ về đồ dùng.

3. Tôi thích ăn xôi và trái cây tráng miệng

4. Mẹ tôi mặc tạp dề khi nấu ăn

5. Tôi đang mặc áo sơ mi trắng và quần xanh. Em gái tôi đang mặc một chiếc áo cánh màu xanh và một chiếc váy đen.

6. Ngô là cây thân cao. Người ta thường dùng nó để chế biến các sản phẩm thực phẩm.

b. In pairs: Use the new words to talk about things you have or people do in your house. (Làm việc theo cặp: Sử dụng những từ mới để nói về những thứ bạn có hoặc những người làm trong nhà của bạn.)

Gợi ý:

My sister often wears an apron when she cooks.

Hướng dẫn dịch:

Chị tôi thường đeo tạp dề khi nấu ăn.

Listening (phần a->e trang 79 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Listen to Sarah telling John about her vacation. What does John think about her trip? (Hãy nghe Sarah kể cho John nghe về kỳ nghỉ của cô ấy. John nghĩ gì về chuyến đi của cô ấy?)

Bài nghe:

 

 

 

1. boring

2. interesting

3. scary

Đáp án: 2

Nội dung bài nghe:

Sarah: Hey, John.

John: Hi, Sarah. Do you have a good summer vacation?

Sarah: It was great. I went to Hà Giang in Vietnam.

John: Wow.

Sarah: Yeah, I met a really interesting Pu Péo girl.

John: Pu Péo?

Sarah: It's a small ethnic group in Vietnam.

John: Oh, cool.

Sarah: I asked her what her name was. She said it was Tráng Thị Mai.

John: What else did you ask her?

Sarah: I asked her what she usually wore because her clothes were very different.

John: And?

Sarah: She said she usually wore Pu Péo traditional clothes. She was wearing a long blue skirt, a black vest, black apron, and a purple headscarf.

John: That sounds pretty.

Sarah: Yeah. I also asked her what her family did, and she told me what they grew in their field.

John: Oh?

Sarah: She said they grew corn, rice, and beans.

John: Interesting.

Sarah: Lastly, I asked her what she did for fun.

John: What did she say?

Sarah: She said she liked sewing.

John: I like sewing too.

Sarah: I didn't know that.

Hướng dẫn dịch:

Sarah: Này, John.

John: Chào, Sarah. Bạn có một kỳ nghỉ hè vui vẻ chứ?

Sarah: Nó thật tuyệt vời. Tôi đã đến Hà Giang ở Việt Nam.

John: Ồ.

Sarah: Vâng, tôi đã gặp một cô gái Pu Péo rất thú vị.

John: Pu Péo?

Sarah: Đó là một nhóm dân tộc nhỏ ở Việt Nam.

John: Ồ, tuyệt.

Sarah: Tôi hỏi tên cô ấy là gì. Cô nói đó là Tráng Thị Mai.

John: Bạn còn hỏi cô ấy điều gì nữa?

Sarah: Tôi hỏi cô ấy thường mặc gì vì quần áo của cô ấy rất khác.

John: Và?

Sarah: Cô ấy nói cô ấy thường mặc trang phục truyền thống Pu Péo. Cô ấy mặc một chiếc váy dài màu xanh, áo vest đen, tạp dề đen và khăn trùm đầu màu tím.

John: Nghe có vẻ hay đấy.

Sarah: Vâng. Tôi cũng hỏi gia đình cô ấy làm nghề gì, và cô ấy kể cho tôi nghe họ trồng những gì trên cánh đồng của mình.

John: Ồ?

Sarah: Cô ấy nói họ trồng ngô, lúa và đậu.

John: Thú vị đấy.

Sarah: Cuối cùng, tôi hỏi cô ấy làm gì để giải trí.

John: Cô ấy đã nói gì?

Sarah: Cô ấy nói cô ấy thích may vá.

John: Tôi cũng thích may vá.

Sarah: Tôi không biết điều đó.

b. Now, listen and circle the correct answer. (Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn câu trả lời đúng.)

Bài nghe:

 

 

 

1. Where did Sarah go on vacation?

A. Hà Giang

B. Đák Lák

C. Lâm Đồng

2. What was the girl's name?

A. Cùng Thị Mây

B. Tráng Thị Mai

C. Phan Thị Dung

3. What did the girl usually wear?

A. a red headscarf

B. a blue vest

C. a black apron

 4. What did she grow in her field?

A. rice and corn

B. corn and vegetables

C. rice and vegetables

5. What did she do for fun?

A. sewing

B. growing flowers

C. dancing

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. A

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Sarah đã đi nghỉ ở đâu?

2. Tên cô gái là gì?

3. Cô gái thường mặc gì?

4. Cô ấy đã trồng gì trên cánh đồng của mình?

5. Cô ấy làm gì để giải trí?

c. Read the Conversation Skill box., Then, listen and repeat. (Đọc hộp Kỹ năng hội thoại., Sau đó, nghe và nhắc lại)

Bài nghe:

 

 

 

d. Now, listen to the conversation again and number the phrases in the order you hear them. (Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và đánh số các cụm từ theo thứ tự bạn nghe được.)

Bài nghe:

 

 

 

Đáp án:

1. And?

2. Oh?

e. In pairs: What was the most interesting thing you learned about the girl? What else would you like to learn about her? Why? (Làm việc theo cặp: Điều thú vị nhất bạn học được về cô gái là gì? Bạn muốn tìm hiểu điều gì khác về cô ấy? Tại sao?)

Gợi ý:

I think the most interesting thing about her is her name. I want to learn more about her people's culture such as traditional food, traditional festivals...

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ điều thú vị nhất của cô ấy là tên của cô. Tôi muốn tìm hiểu thêm về văn hóa của dân tộc cô như là những món ăn truyền thống, những ngày hội truyền thống...

Grammar Meaning and Use (phần a->b trang 79 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Read about reported speech for questions and fill in the blanks. (Đọc về bài phát biểu được báo cáo cho các câu hỏi và điền vào chỗ trống.)

Tiếng Anh 8 Smart World Unit 8 Lesson 2 (trang 78, 79, 80, 81)

Đáp án:

I asked her what crops she grew.

Hướng dẫn dịch:

Tôi hỏi cô ấy trồng cây gì.

b. Listen and check your answers. Listen again and repeat. (Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

 

 

 

Grammar Form and Practice (phần a->c trang 80 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Read the notes and examples above, then circle the correct words. (Đọc các ghi chú và ví dụ trên, sau đó khoanh tròn các từ đúng.)

1. Sam → Mary: "What do you like to eat?"

    Sam → Tom: I asked her what she like/ liked to eat."

2. Ben → Logan & Lily: "What do you usually wear?"

    Logan & Lily → Lisa: "He asked us what we usually wear/wore."

3. Ella & Linda → Paul: "Do you live in Vietnam?"

    Ella & Linda → Carol: "We asked him whether he lives/lived in Vietnam."

4. Sofia → Jacob: "What do you do for fun?"

    Sofia → Ethan: "I asked him what he does/did for fun.

5. Mia → Don: "Do you have any interesting traditions?”

    Ken → Joe: “Mia asked him if he has/had any interesting traditions"

Đáp án:

1. liked

2. wore

3. lived

4. did

5. had

Hướng dẫn dịch:

1. Sam → Mary: "Bạn thích ăn gì?"

2. Ben → Logan & Lily: "Bạn thường mặc gì?"

3. Ella & Linda → Paul: "Bạn sống ở Việt Nam à?"

4. Sofia → Jacob: "Bạn làm gì để giải trí?"

5. Mia → Don: "Bạn có truyền thống nào thú vị không?"

b. Complete the sentences to report what these people asked. (Hoàn thành các câu để báo cáo những gì những người này yêu cầu.)

1. "Do you make any crafts?"

He asked her if she made any crafts.

2. "What do you grow in the fields?"

She ______ him ______________.

3. "When do you eat dinner in your house?"

She ______ them ______________.

4. "Are you married?"

They ______ Michael ______________.

5. "Do you wear any traditional clothes?"

He ______ us ______________.

Đáp án:

2. She asked him what he grew in the fields.

3. She asked them when they ate dinner in their house.

4. They asked Michael if/whether he was married.

5. He asked us if/whether we wore any traditional clothes.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy hỏi cô ấy có làm đồ thủ công gì không.

2. Cô ấy hỏi anh ấy trồng cây gì trên cánh đồng.

3. Cô ấy hỏi họ khi nào họ ăn tối ở nhà.

4. Họ hỏi Michael liệu anh ấy đã kết hôn chưa.

5. Anh ấy hỏi chúng tôi có mặc quần áo truyền thống không.

c. In fours: Take turns asking and answering questions in pairs from this page or using your own ideas. Then, report them to one of the other group members. (Trong nhóm 4 người: Thay phiên nhau hỏi và trả lời các câu hỏi theo cặp từ trang này hoặc sử dụng ý tưởng của riêng bạn. Sau đó, báo cáo chúng với một trong những thành viên khác trong nhóm.)

Gợi ý:

A: Do you often wear traditional clothes?

B: I wear it on important occasions.

A: I asked her how often she wore traditional clothes.

C: And?

A: She said that she wore it on important occasions.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có thường xuyên mặc quần áo truyền thống không?

B: Tôi mặc nó vào những dịp quan trọng.

A: Tôi hỏi cô ấy có thường xuyên mặc quần áo truyền thống không.

C: Và?

A: Cô ấy nói rằng cô ấy mặc nó vào những dịp quan trọng.

Pronunciation (phần a->d trang 80 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Focus on the sound/ou/. (Tập trung vào âm /ou/.)

b. Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)

Bài nghe:

 

 

 

grow, sewing, oh

c. Listen and cross out the one with the different sound. (Nghe và gạch bỏ từ có âm khác.)

Bài nghe:

 

 

 

cloth (n): vải

go (v): đi

home (n): nhà

clothes (n): quần áo

Đáp án:

clothes (n): quần áo

d. Read the words to your partner using the sound noted in "a." (Đọc các từ cho đối tác của bạn bằng cách sử dụng âm thanh ghi chú trong "a.")

Practice (trang 81 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

Take turns reporting the questions and answers. Remember to show interest to get more information as you listen. Swap roles and repeat. (Thay phiên nhau báo cáo các câu hỏi và câu trả lời. Hãy nhớ thể hiện sự quan tâm để có thêm thông tin khi bạn lắng nghe. Trao đổi vai trò và lặp lại.)

Gợi ý:

A: He asked where she lived.

B: And?

A: She said that she lived in Ninh Thuan province, Vietnam with her son and grandchild.

Hướng dẫn dịch:

A: Anh ấy hỏi bà ấy sống ở đâu.

B: Và?

A: Bà ấy nói rằng bà sống ở tỉnh Ninh Thuận, Việt Nam cùng với con trai và cháu.

Speaking (phần a->c trang 81 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. You recently met an ethnic person from Vietnam on a trip and want to tell your friend about it. In pairs: Student A, you spoke with a Chu Ru man. Tell your friend about your vacation using the notes below. (Bạn vừa gặp một người dân tộc từ Việt Nam trong một chuyến đi và muốn kể cho bạn của bạn về điều đó. Làm theo cặp: Học sinh A, bạn nói chuyện với một người đàn ông Chu Ru. Nói với bạn của bạn về kỳ nghỉ của bạn bằng cách sử dụng các ghi chú dưới đây.)

Gợi ý:

A: I asked him what his name was.

B: And?

A: He said that it was Ya Tuất. And I asked him what he liked to eat.

B: Oh?

A: He said that he liked eating meat, steamed rice, and vegetables.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi hỏi anh ấy tên anh ấy là gì.

B: Và?

A: Anh ấy nói đó là Ya Tuất. Và tôi hỏi anh ấy thích ăn gì.

B: Ồ?

A: Anh ấy nói rằng anh ấy thích ăn thịt, cơm trắng và rau.

b. Swap roles and repeat. Student B, you spoke with a Red Dao woman. Tell your friend about your vacation using the notes above. (Trao đổi vai trò và lặp lại. Sinh viên B, bạn đã nói chuyện với một phụ nữ Dao đỏ. Nói với bạn của bạn về kỳ nghỉ của bạn bằng cách sử dụng các ghi chú ở trên.)

Gợi ý:

A: How was your vacation?

B: It was great. I went to Tả Phìn Village in Lào Cai Province.

A: Awesome.

B: I met a really interesting girl.

A: And?

B: I asked her what her name was.

A: And?

B: She said that it was Tần Tả Máy. And I asked her what she liked to eat.

A: Oh?

B: She said that she liked eating meat, sticky rice, and soup.

Hướng dẫn dịch:

A: Kỳ nghỉ của bạn thế nào?

B: Nó thật tuyệt vời. Tôi đến làng Tả Phìn ở tỉnh Lào Cai.

A: Tuyệt vời.

B: Tôi đã gặp một người rất thú vị.

Đ: Và?

B: Tôi hỏi cô ấy tên cô ấy là gì.

Đ: Và?

B: Cô ấy nói là Tần Tả Máy. Và tôi hỏi cô ấy thích ăn gì.

Đ: Ồ?

B: Cô ấy nói rằng cô ấy thích ăn thịt, xôi và súp.

c. What information would you most like to learn about different ethnic groups? Why? (Thông tin nào bạn muốn tìm hiểu nhất về các nhóm dân tộc khác nhau? Tại sao?)

Gợi ý:

I wanted to learn about their traditional costumes because I found it very eye-catching.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn tìm hiểu về trang phục truyền thống của họ bởi vì tôi thấy nó rất bắt mắt.

Unit 8 Lesson 3 lớp 8 trang 82, 83

Reading (phần a->d trang 82 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Read Lan's passage and choose the best topic sentence. (Đọc đoạn văn của Lan và chọn câu chủ đề đúng nhất.)

1. Jun Village is one of the most beautiful places in Vietnam.

 2. I had an exciting trip to Jun Village.

_________. It's an old village by Lák Lake in Đắk Lắk Province. My family and I visited this village last summer.

There are some hotels in Jun Village, but we decided to stay in a homestay with a M'Nông family. We joined lots of fun activities. We went boating on Lák lake. I think it's one of the most beautiful lakes in Vietnam. We also visited a M'Nông traditional stilt house and watched a gong performance there. It was really interesting to listen to the sound of gongs and do a folk dance with local people. My family and I ate many kinds of traditional food like com lam, grilled chicken, and lẩu cá lăng. They were delicious! We also learned how M'Nông people make their traditional cloth and baskets. Our trip to Jun was very exciting. I think you should spend your vacation in this beautiful village.

Hướng dẫn dịch:

Đó là một ngôi làng cổ bên hồ Lák, tỉnh Đắk Lắk. Gia đình tôi và tôi đã đến thăm ngôi làng này vào mùa hè năm ngoái.

Ở buôn Jun có một số khách sạn nhưng chúng tôi quyết định ở homestay với một gia đình người M'Nông. Chúng tôi đã tham gia rất nhiều hoạt động vui vẻ. Chúng tôi chèo thuyền trên hồ Lák. Tôi nghĩ đó là một trong những hồ đẹp nhất ở Việt Nam. Chúng tôi cũng đến thăm một ngôi nhà sàn truyền thống của người M'Nông và xem biểu diễn cồng chiêng ở đó. Thật thú vị khi được nghe tiếng cồng chiêng và nhảy dân vũ với người dân địa phương. Gia đình tôi và tôi đã ăn nhiều món ăn truyền thống như cơm lam, gà nướng và lẩu cá lăng. Chúng thật ngon! Chúng tôi cũng đã học cách người M'Nông làm vải và giỏ truyền thống của họ. Chuyến đi đến Jun của chúng tôi rất thú vị. Tôi nghĩ bạn nên dành kỳ nghỉ của mình ở ngôi làng xinh đẹp này.

Đáp án: 2

b. Now, read and answer the questions. (Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. Where's Jun Village?

2. Where did Lan stay on her trip to Jun Village?

3. What does Lan think about Lák Lake?

4. What food did she try?

5. What did Lan learn on the trip to Jun Village?

Đáp án:

1. by Lak Lake in Dak Lak Province.

2. in homestay with a M'Nong family.

3. It's one of the most beautiful lakes in Vietnam.

4. com lam, grilled chicken, and lẩu cá lăng.

5. how M'Nong people make their traditional cloth and baskets.

Hướng dẫn dịch:

1. Làng Jun ở đâu?

- Bên hồ Lăk, tỉnh Đăk Lăk.

2. Lan đã ở đâu trong chuyến đi tới làng Jun?

- Ở nhà trọ với gia đình người M'Nông.

3. Lan nghĩ gì về Hồ Lák?

- Đây là một trong những hồ đẹp nhất Việt Nam.

4. Cô ấy đã thử món ăn gì?

- Cơm lam, gà nướng, lẩu cá lăng.

5. Lan đã học được gì trong chuyến đi làng Jun?

- Cách người M'Nông làm vải và giỏ truyền thống.

c. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Bài nghe:

 

 

 

d. In pairs: What do you think about the activities Lan did on her trip? Would you like to try any of them? (Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ gì về những hoạt động mà Lan đã làm trong chuyến đi của mình? Bạn có muốn thử bất kỳ trong số họ?)

Gợi ý:

I think the crafting activities are very interesting, I want to make my own traditional baskets of the M'Nông people.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng những hoạt động làm đồ thủ công rất thú vị, tôi muốn tự làm giỏ truyền thống của dân tộc M'Nông.

Writing (phần a->b trang 83 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Read about giving supporting information. Then, read Lan’s passage again and underline the facts, examples, and opinions. (Đọc về việc cung cấp thông tin hỗ trợ. Sau đó, đọc lại đoạn văn của Lan và gạch chân các sự kiện, ví dụ và ý kiến.)

b. Read the topic sentence and the supporting information. Then, write "F" for facts, "E" for examples, and "O" for opinions. (Đọc câu chủ đề và thông tin hỗ trợ. Sau đó, viết "F" cho sự thật, "E" cho ví dụ và "O" cho ý kiến.)

1. There are some hotels in Cham Chau Giang Village, but we stayed with a Cham family.

2. I tried some Cham foods like com ni, cà púa, and bánh fàm.

3. It's a Cham village in An Giang, Vietnam.

4. I think you should spend your holiday in Cham Chāu Giang Village.

5. We joined lots of fun activities during the trip. We visited famous Cham buildings and wooden stilt houses. We also watched a traditional Cham music and dance show.

6. We learned how to make traditional Cham cloth.

Đáp án:

1. F

2. E

3. F

4. O

5. E

6. E

Hướng dẫn dịch:

1. Có một số khách sạn ở Làng Chăm Châu Giang nhưng chúng tôi ở với một gia đình Chăm.

2. Tôi đã thử một số món ăn Chăm như com ni, cà púa và bánh fàm.

3. Đó là một làng Chăm ở An Giang, Việt Nam.

4. Tôi nghĩ bạn nên dành kỳ nghỉ của mình ở làng Chăm Châu Giang.

5. Chúng tôi đã tham gia rất nhiều hoạt động thú vị trong chuyến đi. Chúng tôi đến thăm các công trình Chăm và nhà sàn nổi tiếng của người Chăm. Chúng tôi cũng được xem một chương trình ca múa nhạc Chăm truyền thống.

6. Chúng tôi học cách làm vải Chăm truyền thống.

Speaking (phần a->b trang 83 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. You had a fun trip to an ethnic village. Student A, I 16 File 6. Student B, ask and take notes on what Student A said. Swap roles and repeat. Student B, answer using the notes and your own ideas. (Bạn đã có một chuyến đi vui vẻ đến một ngôi làng dân tộc. Học sinh A, I 16 File 6. Học sinh B, hãy hỏi và ghi lại những gì Học sinh A đã nói. Trao đổi vai trò và lặp lại. Học sinh B, trả lời bằng cách sử dụng các ghi chú và ý tưởng của riêng bạn.)

b. In pairs: What do you think about the trips to Kon K'Tu and Phia Tháp? Would you like to go there? (Làm theo cặp: Bạn nghĩ gì về chuyến đi đến Kon K'Tu và Phia Tháp? Bạn có muốn đến đó không?)

Gợi ý:

I think those are very interesting trips. I really want to go to those places because I can experience new things.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ đó là những chuyến đi vô cùng thú vị. Tôi rất muốn được đến những nơi đó bởi vì tôi có thể được trải nghiệm những điều mới lạ.

Let’s write! (trang 83 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

Write a passage about one of the trips to the ethnic villages you discussed in Speaking. Use the Writing Skill box and your speaking notes to help you. Write 80 to 100 words. (Viết một đoạn văn về một trong những chuyến đi đến các làng dân tộc mà bạn đã thảo luận trong phần Nói. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Gợi ý:

I had a very good trip to Kon K'Tu Village. It's in Kon Tum. I went there last month. I went with my mom and dad. We stayed at a homestay. We went hiking in the national park and went on a boat trip on Đăk Bla River. We tried Bahnar traditional foods like grilled chicken and com lam. We also learned how to make traditional baskets. The trip was really exciting! I think you should visit Kon K'Tu Village.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã có một chuyến đi rất tốt đến Làng Kon K'Tu. Nó ở Kon Tum. Tôi đã đến đó vào tháng trước. Tôi đã đi với mẹ và cha của tôi. Chúng tôi ở nhà dân. Chúng tôi đi leo núi trong vườn quốc gia và đi thuyền trên sông Đăk Bla. Chúng tôi đã thử những món ăn truyền thống của người Bahnar như gà nướng và cơm lam. Chúng tôi cũng học cách làm những chiếc giỏ truyền thống. Chuyến đi thực sự thú vị! Tôi nghĩ bạn nên ghé thăm Làng Kon K'Tu.

Unit 8 Review lớp 8 trang 104, 105

Listening (trang 104 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). (Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

Bài nghe:

 

 

 

Tiếng Anh 8 Unit 8 Review (trang 104, 105) | iLearn Smart World 8

Đáp án:

1. C

2. B

3. C

4. B

5. A

Nội dung bài nghe:

1.

A: How was school today, Phuong?

B: It was great, Mom. My classmates asked me so many questions.

A: Yeah.

B: Lam asked me if we always wore traditional clothes, and Phong asked me how we celebrated Tet. They really liked learning about our culture.

A: That's great.

2.

Our clothes have lots of beautiful embroidery, but the special thing about our clothes is that we decorate them with lots of silver. Here are some silver flowers and here you can see different patterns such as the sun, the moon and stars.

3.

A: How was your trip to Vietnam?

B: It was amazing. I met a Nung family and tried lots of food.

A: Nung?

B: The Nung are an ethnic group in Vietnam.

A: So what food did you try?

B: Sticky rice, duck pho and a black cake. I really like the cake.

4.

Hello, I'm Lynn. Today I want to talk about one of our festivals, Ka-te Festival. If you visit a champ village in October, you'll see how we celebrate it. We perform traditional dances and play lots of folk games. It's a very fun time.

5.

A: How was your trip?

B: It was fun. We learned a few things about E-de culture.

A: Yeah.

B: I asked them what special tradition they had and they said the men lived with their wives families after getting married.

A: Oh, I like that.

B: Then you'll love this. Only girls get houses and money from their parents. Boys don't get anything.

A: I love it.

Hướng dẫn dịch:

1.

A: Hôm nay ở trường thế nào, Phương?

B: Tuyệt lắm mẹ ạ. Các bạn cùng lớp đã hỏi tôi rất nhiều câu hỏi.

A: Vâng.

B: Lam hỏi tôi có phải chúng tôi luôn mặc quần áo truyền thống không, và Phong hỏi tôi chúng tôi đón Tết như thế nào. Họ thực sự thích tìm hiểu về văn hóa của chúng tôi.

Đ: Điều đó thật tuyệt.

2.

Quần áo của chúng ta có rất nhiều hình thêu đẹp, nhưng điều đặc biệt ở quần áo của chúng ta là chúng ta trang trí rất nhiều bạc. Dưới đây là một số bông hoa bạc và ở đây bạn có thể thấy các mẫu khác nhau như mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao.

3.

A: Chuyến đi Việt Nam của bạn thế nào?

B: Thật tuyệt vời. Tôi gặp một gia đình người Nùng và thử rất nhiều món ăn.

A: Nùng?

B: Người Nùng là một dân tộc ở Việt Nam.

A: Vậy bạn đã thử món ăn nào?

B: Xôi, phở vịt và bánh đen. Tôi thực sự thích chiếc bánh.

4.

Xin chào, tôi là Lynn. Hôm nay tôi muốn nói về một trong những lễ hội của chúng ta, Lễ hội Ka-te. Nếu bạn đến thăm một ngôi làng vô địch vào tháng 10, bạn sẽ thấy chúng tôi ăn mừng điều đó như thế nào. Chúng tôi biểu diễn các điệu múa truyền thống và chơi nhiều trò chơi dân gian. Đó là một thời gian rất vui vẻ.

5.

A: Chuyến đi của bạn thế nào?

B: Nó rất vui. Chúng tôi đã học được một vài điều về văn hóa Ê-đê.

Đ: Vâng.

B: Tôi hỏi họ có truyền thống đặc biệt gì và họ nói đàn ông sống với gia đình vợ sau khi kết hôn.

A: Ồ, tôi thích điều đó.

B: Vậy thì bạn sẽ thích cái này. Chỉ có con gái mới nhận được nhà và tiền từ cha mẹ. Con trai không nhận được gì cả.

A: Tôi thích nó.

Reading (trang 104 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

Read about the festival. Write one word for each blank. (Đọc về lễ hội. Viết một từ cho mỗi chỗ trống.)

The Thái

The Thái are an ethnic group (0) ______ Northern Vietnam. They have their own writing and culture. They love singing and dancing and have a large collection of folk tales. They often build villages near rivers. Their main crops (1) ______ rice and sticky rice. Thái women wear beautiful clothes, and they make their own cloth. Thái men are good (2) ______ making wooden furniture and bamboo baskets.

The Thái have (3) ______ special tradition to celebrate Tết. On the last day of the lunar year, all the women in a village wash their hair together in a small river. The men also wash their hair, (4) ______ they do it in a different place. The Thái people believe that this will wash away all the bad luck of the old year. After everyone washes their hair, they have a small party at the river before going home to prepare (5) ______ Tết.

Đáp án:

1. are

2. at

3. a

4. but

5. for

Hướng dẫn dịch:

Người Thái là một dân tộc thiểu số ở miền Bắc Việt Nam. Họ có chữ viết và văn hóa riêng. Họ thích ca hát, nhảy múa và có một bộ sưu tập lớn các câu chuyện dân gian. Họ thường dựng làng gần sông. Cây trồng chính của họ là lúa và lúa nếp. Phụ nữ Thái mặc quần áo đẹp và họ tự may vải. Đàn ông Thái giỏi làm đồ gỗ và đan sọt.

Người Thái có truyền thống đón Tết đặc biệt. Vào ngày cuối cùng của năm âm lịch, tất cả phụ nữ trong làng cùng nhau gội đầu ở một con sông nhỏ. Đàn ông cũng gội đầu, nhưng họ gội đầu ở một nơi khác. Người Thái tin rằng điều này sẽ gột rửa mọi điều xui xẻo của năm cũ. Sau khi mọi người gội đầu, họ tổ chức một bữa tiệc nhỏ bên bờ sông trước khi về nhà chuẩn bị đón Tết.

Vocabulary (trang 105 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

Match the words with the definitions. (Nối các từ với các định nghĩa.)

Tiếng Anh 8 Unit 8 Review (trang 104, 105) | iLearn Smart World 8

Đáp án:

1. b

2. d

3. g

4. h

5. f

6. e

7. c

8. a

9. j

10. i

 

Grammar (trang 105 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Fill in the blanks with a, the, or zero article (Ø) (Điền vào chỗ trống mạo từ a, the hoặc (Ø))

1. ______ Red Dao leave ______ banana flowers at ______ new mother's door.

2. ______ E-đê live in ______ Central Highlands.

3. ______ Hmong use ______ corn to make lots of food.

4. Many ethnic groups like to eat ______ sticky rice on ______ important days.

5. Making pottery is ______ traditional craft of many ethnic groups in ______ Northern Vietnam.

6. ______ women of many ethnic groups like to wear ______ silver jewelry.

Đáp án:

1. The - Ø - a

2. The - the

3. The - Ø

4. Ø - Ø

5. a - Ø

6. The - Ø

Hướng dẫn dịch:

1. Người Dao đỏ bỏ hoa chuối trước cửa nhà mẹ mới.

2. Người Ê-đê sống ở Tây Nguyên.

3. Người Hmong sử dụng ngô để làm nhiều thức ăn.

4. Nhiều dân tộc thích ăn xôi vào những ngày quan trọng.

5. Làm gốm là nghề truyền thống của nhiều dân tộc ở Miền Bắc Việt Nam.

6. Phụ nữ nhiều dân tộc thích đeo trang sức bạc.

b. Complete the sentences to report what the people asked. (Hoàn thành các câu để báo cáo những gì mọi người yêu cầu.)

1. "Do you celebrate Tết?" – Peter asked me _________________.

2. "When do you wear your traditional clothes?" – I asked Ann _________________.

3. "What's your favorite food?" – Lucy asked him _________________.

4. "Do you know how to make any traditional crafts?" – I asked them _________________.

5. "Is that a Khmer folk dance?" – John asked me _________________.

Đáp án:

1. Peter asked me if/ whether I celebrated Tết.

2. I asked Ann when she wore her traditional clothes.

3. Lucy asked him what his favorite food was.

4. I asked them if/ whether they knew how to make any traditional crafts.

5. John asked me if/ whether that was a Khmer folk dance.

Hướng dẫn dịch:

1. Peter hỏi tôi có ăn Tết không.

2. Tôi hỏi Ann khi nào cô ấy mặc trang phục truyền thống.

3. Lucy hỏi anh ấy món ăn yêu thích của anh ấy là gì.

4. Tôi hỏi họ liệu họ có biết làm nghề thủ công truyền thống nào không.

5. John hỏi tôi đó có phải là điệu múa dân gian Khmer không.

Pronunciation (trang 105 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

Tiếng Anh 8 Unit 8 Review (trang 104, 105) | iLearn Smart World 8

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

 

Writing (trang 105 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

Write about the customs and traditions of an ethnic group that you know well. Write 80 to 100 words. (Viết về phong tục và truyền thống của một nhóm dân tộc mà bạn biết rõ. Viết 80 đến 100 từ.)

Gợi ý:

In the 54 ethnic groups in Vietnam, Muong people (also called Mol, Mual, Moi) have a population of over one million people. The Muong have the same origins as the ancient Vietnamese, who reside in many northern provinces, most concentrated in Hoa Binh Province and some mountainous districts of Thanh Hoa Province. The cultural identity of the Muong ethnic group associated with Hoa Binh culture was born more than ten thousand years ago. Since Muong people are of close source to Kinh people, their language belongs to the Viet-Muong group. Muong ethnic minority people have settled in mountainous areas, where there is a lot of production land, near traffic roads and convenient for doing business. Muong people have a tradition of farming and wet rice is a staple crop.

Hướng dẫn dịch:

Trong cộng đồng 54 dân tộc của Việt Nam, người Mường (còn có tên gọi Mol, Mual, Moi) có dân số hơn một triệu người. Người Mường có cùng nguồn gốc với người Việt cổ, cư trú ở nhiều tỉnh phía Bắc, tập trung đông nhất là ở tỉnh Hòa Bình và một số huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa. Bản sắc văn hóa của dân tộc Mường gắn liền với nền văn hóa Hòa Bình ra đời cách đây hơn một vạn năm. Do người Mường có nguồn gốc gần với người Kinh nên ngôn ngữ của họ thuộc nhóm Việt-Mường. Đồng bào Mường định canh định cư ở miền núi, nơi có nhiều đất sản xuất, gần đường giao thông, thuận tiện cho việc làm ăn. Người Mường có truyền thống làm ruộng và cây lúa nước là cây lương thực chủ yếu.

Xem thêm các bài giải Tiếng anh 8 iLearn Smart World hay, chi tiết khác:

Unit 3: Protecting the Enviroment

Unit 4: Disasters

Unit 5: Science and Technology

Unit 6: Life on Other Planets

Unit 7: Teens

Unit 8: Traditions of Ethnic Groups in Vietnam

Đánh giá

0

0 đánh giá