Với giải Unit 6 Lesson 1 lớp 8 trang 54, 55, 56, 57 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World chi tiết trong Unit 6: Life on Other Planets giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 6: Life on Other Planets
Unit 6 Lesson 1 lớp 8 trang 54, 55, 56, 57
Let's Talk!
In pairs: Look at the picture. Where do you think the people are? Do you think humans will live on a different planet in the future? Why (not)? (Làm việc theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ mọi người đang ở đâu? Bạn có nghĩ rằng con người sẽ sống trên một hành tinh khác trong tương lai không? Tại sao có/ Tại sao không?)
Gợi ý:
In the picture, I think people are on another planet than Earth. In the future I think humans will probably live on another planet because technology will make it easier for us to do that.
Hướng dẫn dịch:
Trong bức tranh, tôi nghĩ mọi người đang ở trên một hành tình khác Trái Đất. Trong tương lai tôi nghĩ con người có thể sẽ sống ở hành tình khác bởi vì công nghệ phát triển sẽ giúp ta làm điều đó dễ dàng hơn.
New Words
a. Look at the pictures and fill in the blanks. Listen and repeat. (Nhìn vào các bức tranh và điền vào chỗ trống. Lắng nghe và nhắc lại.)
1. Today, most people live on Earth.
2. You will be very cold in space because the _________ is very low.
3. _________ pulls us down to the ground.
4. _________ is often called "the Red Planet." It's the 4th planet from the sun.
5. You can recognize _________ by its yellow clouds. It's the 2nd planet from the sun.
6. Many scientists want to work on a _________ because it has a great view of the stars.
7. Humans can't live on some planets because they don't have enough _________ to breathe.
Bài nghe:
Đáp án:
2. temperature |
3. Gravity |
4. Mars |
5. Venus |
6. space station |
7. oxygen |
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày nay, hầu hết mọi người sống trên Trái Đất.
2. Bạn sẽ rất lạnh trong không gian vì nhiệt độ rất thấp.
3. Trọng lực kéo chúng ta xuống đất.
4. Sao Hỏa thường được gọi là "Hành tinh Đỏ." Đó là hành tinh thứ 4 tính từ Mặt trời.
5. Bạn có thể nhận ra sao Kim bởi những đám mây màu vàng của nó. Đó là hành tinh thứ 2 tính từ Mặt trời.
6. Nhiều nhà khoa học muốn làm việc trên trạm không gian vì nó có tầm nhìn tuyệt vời ra các vì sao.
7. Con người không thể sống trên một số hành tinh vì họ không có đủ oxy để thở.
b. In pairs: Would you like to visit another planet or a space station? Why (not)? (Làm việc theo cặp: Bạn có muốn đến thăm một hành tinh khác hoặc một trạm không gian không? Tại sao có/ Tại sao không?)
Yes, I'd like to visit a space station. It would be really cool to see Earth from there. (Có, tôi muốn đến thăm một trạm không gian. Sẽ rất tuyệt nếu nhìn thấy Trái đất từ đó.)
Gợi ý:
I really want to visit another planet, I think it will be a very interesting experience.
Hướng dẫn dịch:
Tôi rất muốn đến thăm một hành tinh khác, tôi nghĩ đó sẽ là 1 trải nghiệm rất thú vị.
Reading
a. Read the magazine article. What is it about? (Đọc bài báo trên tạp chí. Nó nói về cái gì?)
1. different places people can live in the future (những nơi khác nhau mà mọi người có thể sống trong tương lai)
2. why space stations will be the best places to live (tại sao các trạm không gian sẽ là nơi tốt nhất để sống)
A New Home in the Future
By James Stone
Our planet, Earth, is becoming more and more crowded. The world's population will reach 11 billion by 2100*. I think we will need to find a new home in the future. The options are really exciting!
One option is to live on another planet, like Mars or Venus. It's important that the planet has similar gravity to Earth. We need gravity to stay healthy and on the ground! Venus's gravity is similar to Earth's, but Mars's is much lower. Temperature will also be a problem. Mars is very cold, and Venus is very hot. People will need to stay inside all the time. Mars and Venus also don't have enough oxygen for humans.
Another option is to live in space stations. We can build these near Earth, so people won't have to travel far. However, they're small. There won't be room for people to move around. Also, there's no gravity on a space station. Living there for a long time will affect people's health.
We don't know where our next home will be yet. There's no other place like Earth. Our new home will be strange, but very exciting!
*according to UN Department of Economic and Social Affairs, 2017
Đáp án:
1. different places people can live in the future (những nơi khác nhau mà mọi người có thể sống trong tương lai)
Hướng dẫn dịch:
Một ngôi nhà mới trong tương lai
Bởi James Stone
Hành tinh Trái đất của chúng ta ngày càng trở nên đông đúc hơn. Dân số thế giới sẽ đạt 11 tỷ người vào năm 2100*. Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ cần phải tìm một ngôi nhà mới trong tương lai. Các lựa chọn thực sự thú vị!
Một lựa chọn là sống trên một hành tinh khác, chẳng hạn như sao Hỏa hoặc sao Kim. Điều quan trọng là hành tinh này có lực hấp dẫn tương tự như Trái đất. Chúng ta cần trọng lực để giữ sức khỏe và ở trên mặt đất! Lực hấp dẫn của Sao Kim tương tự như Trái đất, nhưng của Sao Hỏa thấp hơn nhiều. Nhiệt độ cũng sẽ là một vấn đề. Sao Hỏa rất lạnh còn sao Kim rất nóng. Mọi người sẽ cần phải ở bên trong mọi lúc. Sao Hỏa và sao Kim cũng không có đủ oxy cho con người.
Một lựa chọn khác là sống trong các trạm không gian. Chúng ta có thể xây dựng những trạm này gần Trái đất để mọi người sẽ không phải di chuyển xa. Tuy nhiên, chúng nhỏ. Sẽ không có chỗ cho mọi người đi lại xung quanh. Ngoài ra, không có trọng lực trên trạm vũ trụ. Sống ở đó lâu ngày sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe mọi người.
Chúng ta không biết ngôi nhà tiếp theo của chúng ta sẽ ở đâu. Không có nơi nào khác giống như Trái đất. Ngôi nhà mới của chúng ta sẽ rất lạ, nhưng rất thú vị!
*theo Vụ Liên hợp Quốc về Vấn đề Kinh tế và Xã hội, 2017
b. Now, read and answer. (Bây giờ, hãy đọc và trả lời.)
According to the writer,
1. What will the world’s population be by the year 2100? – 11 billion
2. How is Mars’s gravity different from Earth’s?
3. Why will people need to stay inside on Venus?
4. Why is it good that we can build space stations near Earth?
5. The word new in paragraph 4 is closest in meaning to _________.
A. different from before B. recently made C. not known before
Đáp án:
2. It’s much lower.
3. Because it’s very hot.
4. Because people won’t have to travel far.
5. C
Hướng dẫn dịch:
1. Dân số thế giới sẽ là bao nhiêu vào năm 2100? – 11 tỉ.
2. Lực hấp dẫn của sao Hỏa khác với Trái Đất như thế nào? – Nó thấp hơn nhiều.
3. Tại sao mọi người cần phải ở bên trong trên sao Kim? – Bởi vì nó quá nóng.
4. Tại sao việc chúng ta có thể xây dựng các trạm không gian gần Trái Đất là điều tốt? – Vì mọi người sẽ không phải di chuyển xa.
5. Từ new trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với .
A. khác so với trước kia
B. được thực hiện gần đây
C. không được biết đến trước đây
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
d. In pairs: Would you prefer to live on Mars, Venus, or a space station? Why? (Làm việc theo cặp: Bạn thích sống trên Sao Hỏa, Sao Kim hay trạm không gian hơn? Tại sao?)
I'd prefer to live on Venus because its gravity is similar to Earth's. (Tôi thích sống trên sao Kim hơn vì lực hấp dẫn của nó tương tự như Trái đất.)
Gợi ý:
I prefer living at the space station because I think on other planets there is always not enough air for humans.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích sống ở trạm không gian hơn bởi vì tôi nghĩ trên các hành tinh khác luôn không đủ không khí cho con người.
Grammar Meaning and Use
Hướng dẫn dịch:
Thì Tương lai đơn (will) Chúng ta có thể sử dụng will để dự đoán về những gì chúng ta nghĩ sẽ xảy ra dựa trên quan điểm hoặc trải nghiệm cá nhân. A: What will people do when there are too many people on Earth? (Con người sẽ làm gì khi có quá nhiều người trên Trái đất?) B: I think people will live on another planet. (Tôi nghĩ con người sẽ sống trên 1 hành tinh khác.) |
a. Read about Future Simple and fill in the blanks. (Đọc về thì Tương lai đơn và điền vào chỗ trống.)
Đáp án:
A: Where will people live in 2080?
B: I think that in 2080, people will live on the moon.
Hướng dẫn dịch:
A: Con người sẽ sống ở đâu vào năm 2080?
B: Tôi nghĩ rằng vào năm 2080, con người sẽ sống trên mặt trăng.
b. Listen and check your answers. Listen again and repeat. (Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Nghe lại và nhắc lại.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
Grammar Form and Practice
a. Read the examples on the left and unscramble the sentences. (Đọc các ví dụ bên trái và sắp xếp lại các câu.)
1. a/will/home./Venus/be/good
Venus will be a good home.
2. people/Do/on/you/will/think/live/planets?/other
_____________________________________________
3. Where/water?/food/and/will/they/get
_____________________________________________
4. live/a/space/won't/to/station./on/They/want
_____________________________________________
5. future./Mars/1/the/in/think/people/will/that/on/live
_____________________________________________
6. temperature/will/hot/too/on/humans./for/The/Earth/be
_____________________________________________
Đáp án:
2. Do you think people will live on other planets?
3. Where will they get food and water?
4. They won’t want to live on a space station.
5. I think that people will live on Mars in the future.
6. The temperature on Earth will be too hot for humans.
Hướng dẫn dịch:
1. Sao Kim sẽ là 1 ngôi nhà tốt.
2. Bạn có nghĩ rằng con người sẽ sống trên các hành tinh khác không?
3. Họ sẽ lấy thức ăn và nước uống ở đâu?
4. Họ sẽ không muốn sống trên trạm không gian.
5. Tôi nghĩ rằng con người sẽ sống trên sao Hỏa trong tương lai.
6. Nhiệt độ trên Trái đất sẽ quá nóng đối với con người.
Thì Tương lai đơn (will) Tôi nghĩ vào năm 2150, con người sẽ sống trên Mặt trăng. Trong 30 năm nữa, Trái đất sẽ trở nên đông đúc hơn. Con người sẽ không sống trên Mặt trăng. Cuộc sống sẽ không quá tẻ nhạt trên Mặt trăng. A: Con người sẽ sống ở đâu trong tương lai? B: Tôi nghĩ họ sẽ sống trên sao Kim. A: Tại sao họ lại sống trên sao Kim? B: Vì lực hấp dẫn của sao Kim tương tự như của Trái đất. A: Bạn có nghĩ con người sẽ sống trên trạm không gian không? B: Có, tôi có. A: Không, tôi không nghĩ vậy. Sẽ quá khó để lấy thức ăn trên trạm vũ trụ. |
b. Fill in the blanks with the words from the box. (Điền vào chỗ trống với các từ trong khung.)
Đáp án:
2. will have |
3. won’t live |
4. will be |
5. won’t be |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nghĩ rằng trong hai trăm năm nữa, một số người sẽ sống trên sao Hỏa.
2. Bạn có nghĩ rằng các hành tinh khác sẽ có các thành phố trong tương lai không?
3. Tôi nghĩ rằng trong tương lai, mọi người sẽ sống trên sao Kim. Họ sẽ không sống trên Trái đất nữa.
4. Đến năm 2100, sẽ có nhiều trạm không gian gần Trái đất hơn. Bạn sẽ sống trên một trong số đó chứ?
5. Tôi nghĩ chúng ta sẽ không thể sống trên các hành tinh khác vì sẽ không có đủ oxy hoặc trọng lực.
c. In pairs: Make predictions about the places. Use the prompts and your own ideas. (Làm việc theo cặp: Đưa ra dự đoán về các địa điểm. Sử dụng gợi ý và ý tưởng của riêng bạn.)
I think the Wi-Fi will be really good on Tyson Station. (Tôi nghĩ Wi-Fi sẽ thực sự tốt trên Trạm Tyson.)
Hướng dẫn dịch:
Trạm Tyson Wi-fi/ thực sự tốt nhiệt độ/ bình thường mọi người/ không/ thích/ đồ ăn |
Trạm Juba 5 nhiệt độ/ lạnh trọng lực/ không/ vấn đề mọi người/ yêu thích/ hải sản |
Gợi ý:
I think people will like the Tyson Station because it has a normal temperature.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ mọi người sẽ thích trạm Tyson bởi vì nó có nhiệt độ bình thường.
Pronunciation
Intonation (Ngữ điệu)
a. Intonation falls on interest/opinion words and the sound is longer. (Ngữ điệu rơi vào các từ chỉ sự quan tâm/ý kiến và âm thanh dài hơn.)
Hướng dẫn dịch:
Thật là khủng khiếp!
b. Listen to the sentences and focus on how the intonation falls. (Nghe các câu và tập trung vào ngữ điệu rơi như thế nào.)
That sounds dangerous.
That's crazy.
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Điều đó nghe có vẻ nguy hiểm.
Thật điên rồ.
c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in "a." (Nghe và gạch bỏ câu không tuân theo sau lưu ý trong mục "a.")
That sounds great.
That's unbelievable.
Bài nghe:
Đáp án:
That's unbelievable.
Hướng dẫn dịch:
Điều đó nghe có vẻ tuyệt đó.
Thật không thể tin được.
d. Read the sentences with the falling intonation to a partner. (Đọc các câu với ngữ điệu đi xuống cho bạn của bạn.)
(Học sinh tự thực hành.)
Practice
a. Take turns asking and answering using the prompts. (Thay phiên nhau hỏi và trả lời bằng cách sử dụng các từ gợi ý.)
A: Do you think people will live on the moon in the future? (Bạn có nghĩ rằng con người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai không?)
B: Yes, I do./ No, I don't. (Có, tôi có./ Không, tôi không nghĩ vậy.)
A: Why? (Tại sao?)
B: Because it has a nice view of Earth. I think it will be very popular. (Bởi vì nó có tầm nhìn đẹp ra Trái đất. Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất phổ biến.)
Hướng dẫn dịch:
con người/ sống/ mặt trăng/ tương lai? |
sao Hỏa/ nơi tốt để sống/ 100 năm? |
các gia đình/ sống/ các trạm không gian/ 20 năm? |
ü tầm nhìn đẹp/ Trái đất - rất phổ biến |
ü ít trọng lực - con người/ có thể/ đi bộ |
ü tầm nhìn đẹp/ Trái đất - nhiều người/ muốn/ sống ở đó |
X không đủ/ khí oxy - không/ an toàn/ con người |
ü nhiều ngọn núi đẹp - nổi tiếng/ du khách |
X không có trọng lực - rất hại cho sức khỏe/ con người |
X không có không khí - rất nguy hiểm |
X nhiệt độ/ quá lạnh - con người/ không/ có khả năng/ ra ngoài |
X đồ ăn tệ - con người/ không/ muốn/ tới đó |
Gợi ý:
A: Do you think people will live on the moon in the future?
B: No, I don't.
A: Why?
B: Because it doesn't have enough oxygen there. I think it will not be safe for everyone.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có nghĩ rằng con người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai không?
B: Không, tôi không nghĩ vậy.
A: Tại sao?
B: Bởi vì không có đủ oxy ở đó. Tôi nghĩ nó sẽ không an toàn cho mọi người.
b. Practice with your own ideas. (Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
Gợi ý:
A: Do you think 20 years from now families will live in space stations?
B: No, I don't.
A: Why?
B: Because there is no gravity there. I think it will be very bad for human health.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có nghĩ rằng 20 năm nữa các gia đình sẽ sống trong các trạm không gian không?
B: Không, tôi không nghĩ vậy.
A: Tại sao?
B: Bởi vì ở đó không có trọng lực. Tôi nghĩ nó sẽ rất có hại cho sức khỏe của con người.
Speaking
OUR NEXT HOME (NGÔI NHÀ TIẾP THEO CỦA CHÚNG TA)
a. You're talking to a friend about life in the future. In pairs: Make predictions about where people will and won't live in the future and why. Use the information from the lesson and your own ideas. (Bạn đang nói chuyện với một người bạn về cuộc sống trong tương lai. Làm theo cặp: Đưa ra dự đoán về nơi con người sẽ sống và không sống trong tương lai và tại sao. Sử dụng thông tin từ bài học và ý tưởng của riêng bạn.)
Where will people live in the year 2100? Why? (Con người sẽ sống ở đâu vào năm 2100? Tại sao?)
Gợi ý:
A: Do you think Mars will be a good place to live 100 years from now?
B: No, I don't.
A: Why?
B: Because Mars is so cold, I don't think people will be able to go outside while living on it.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có nghĩ 100 năm sau sao Hỏa sẽ là 1 nơi tốt để sống không?
B: Không, tôi không nghĩ vậy.
A: Tại sao?
B: Bởi vì sao Hỏa có nhiệt độ quá lạnh, tôi nghĩ mọi người sẽ không thể ra ngoài khi sống trên đó.
b. Join another pair. Take turns saying where you think people will and won't live in the future. Do you agree with the other pair's choices? Why (not)? (Tham gia cùng một cặp khác. Thay phiên nhau nói nơi bạn nghĩ con người sẽ sống và sẽ không sống trong tương lai. Bạn có đồng ý với lựa chọn của cặp kia không? Tại sao có/ Tại sao không?)
I think people will live on Mars because... (Tôi nghĩ con người sẽ sống trên sao Hỏa bởi vì...)
Gợi ý:
I think humans will live on space stations because it has a nice view of the Earth. I think it will become popular with everyone.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ con người sẽ sống trên các trạm không gian vì nó có tầm nhìn đẹp ra Trái đất. Tôi nghĩ nó sẽ trở nên phổ biến với mọi người.
Xem thêm bài giải Tiếng anh lớp 8 iLearn Smart World hay, chi tiết khác:
Unit 6 Lesson 1 lớp 8 trang 54, 55, 56, 57
Unit 6 Lesson 2 lớp 8 trang 58, 59, 60, 61
Unit 6 Lesson 3 lớp 8 trang 62, 63
Xem thêm các bài giải Tiếng anh 8 iLearn Smart World hay, chi tiết khác:
Unit 3: Protecting the Enviroment