Đọc mỗi số sau (theo mẫu): Chín mươi ba nghìn sáu trăm

98

Với giải Bài 1 trang 44 Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều chi tiết trong Bài 76: Em ôn lại những gì đã học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 76: Em ôn lại những gì đã học

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 1:

a) Đọc mỗi số sau (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 44, 45, 46 Bài 76: Em ôn lại những gì đã học

96 821: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

95 070: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

95 031: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

92 643: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

b) Trong các số ở câu a, số nào bé nhất là: ……………; số nào lớn nhất là: ……………

Lời giải:

a) Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ trái sang phải (từ hàng chục nghìn đến hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị).

+ 96 821:

Chín mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi mốt.

Số 96 821 gồm 9 chục nghìn 6 nghìn 8 trăm 2 chục 1 đơn vị.

+ 95 070:

Chín mươi lăm nghìn không trăm bảy mươi.

Số 95 070 gồm 9 chục nghìn 5 nghìn 7 chục.

+ 95 031:

Chín mươi lăm nghìn không trăm ba mươi mốt.

Số 95 031 gồm 9 chục nghìn 5 nghìn 3 chục 1 đơn vị.

+ 92 643:

Chín mươi hai nghìn sáu trăm bốn mươi ba.

Số 92 643 gồm 9 chục nghìn 2 nghìn 6 trăm 4 chục 3 đơn vị.

b) Trong các số ở câu a, số bé nhất là: 92 643; số lớn nhất là: 96 821.

* Giải thích:

So sánh các số: 96 821; 95 070; 95 031; 92 643.

+ Các số 96 821; 95 070; 95 031; 92 643 đều có chữ số hàng chục nghìn là 9

+ Số 96 821 có chữ số hàng nghìn là 6

∙ Số 95 070 và số 95 031 đều có chữ số hàng nghìn là 5 và chữ số hàng trăm là 0, số 95070 có chữ số hàng chục là 7, số 95 031 có chữ số hàng chục là 3.

Do 7 > 3 nên 95070 > 95 031.

∙ Số 92 643 có chữ số hàng nghìn là 2.

Do 2 < 5 < 6 nên 92 643 < 95 031 < 95 070 < 96 821.

 
Đánh giá

0

0 đánh giá