Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Bài giảng điện tử Toán lớp 4 Bài 36: Ôn tập đo lường sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Toán 4.
Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài giảng điện tử Toán lớp 4 Bài 36: Ôn tập đo lường
đang cập nhật
................................................
................................................
................................................
Giáo án Toán lớp 4 Bài 36 (Kết nối tri thức): Ôn tập đo lường
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về các đơn vị đo đại lượng (khối lượng, diện tích, thời gian học ở học kì 1).
- Vận dụng giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan.
- Năng lực khái quát hóa, năng lực giải quyết vấn đề: qua giải các bài tập, bài toán thực tế.
- Năng lực giao tiếp toán học: qua hệ thống, ôn tập củng cố kiến thức đã học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: |
|
GV viết bài toán lên bảng. Ví dụ: Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4 000 kg; 5 tấn; 55 tạ; 650 yến; 4 500 kg; 3 000 kg và 7 500 kg. Hỏi xe chở được ít thóc nhất là xe nào? - GV mời HS xung phong lên bảng giải bài. HS làm đúng sẽ được tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về các đơn vị đo khối lượng (yến, tạ, tấn, ki-lô-gam). Cô trò mình sau đây sẽ cùng ôn tập lại kiến thức này trong “Bài 36: Ôn tập đo lường – Tiết 1: Luyện tập” |
- HS giơ tay lên bảng. - Kết quả: Đổi 5 tấn = 5 000 kg 55 tạ = 5 500 kg 650 yến = 6 500 kg So sánh ta thấy: Xe chở 3 000 kg là xe chở được ít thóc nhất. - HS hình thành động cơ học tập. |
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng (yến, tạ, tấn, ki-lô-gam); thực hiện tính toán với các số đo đại lượng; so sánh các số đo đại lượng rồi tìm dấu thích hợp; giải được bài toán (phân tích đề, tìm cách giải và trình bày bài giải). b. Cách thức tiến hành |
|
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Số ? a) 1 yến = ? kg 10 kg = ? yến 1 tạ = ? yến = ? kg 100 kg = ? tạ 1 tấn = ? tạ = ? kg 1 000 kg = ? tấn b) 2 tạ = ? kg 3 tạ 60 kg = ? kg 4 tấn = ? tạ = ? kg 1 tấn 7 tạ = ? tạ - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng (yến, tạ, tấn, ki-lô-gam). - GV lưu ý HS chuyển đổi các số đo phức. - GV chấm vở của một số HS. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số ? a) 5 yến + 7 yến = ? yến 43 tấn – 25 tấn = ? tấn b) 3 tạ x 5 = ? tạ 15 tạ : 3 = ? tạ 15 tạ : 5 = ? tạ - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính toán với các số đo đại lượng. - GV mời 2 HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 >; <; = ? a) 3 kg 250 g ? 3 250 g b) 5 tạ 4 yến ? 538 kg c) 2 tấn 2 tạ ? 2 220 kg - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện so sánh các số đo đại lượng rồi điền dấu thích hợp vào “?” - GV đọc từng câu, HS trả lời điền dấu thích hợp. - GV chốt đáp án. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn? - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, trao đổi phân tích đề bài, tìm cách giải và trình bày bài giải hợp lý. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. |
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: a) 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến 1 tạ = 10 yến = 100 kg 100 kg = 1 tạ 1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg 1 000 kg = 1 tấn b) 2 tạ = 200 kg 3 tạ 60 kg = 360 kg 4 tấn = 40 tạ = 4 000 kg 1 tấn 7 tạ = 17 tạ - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 5 yến + 7 yến = 12 yến 43 tấn – 25 tấn = 18 tấn b) 3 tạ x 5 = 15 tạ 15 tạ : 3 = 5 tạ 15 tạ : 5 = 3 tạ - HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: a) 3 kg 250 g = 3 250 g b) 5 tạ 4 yến > 538 kg c) 2 tấn 2 tạ < 2 220 kg - HS thảo luận cặp đôi, suy nghĩ giải bài toán theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải a) Đổi 1 tạ 40 kg = 140 kg. Con bò cân nặng là: 140 + 220 = 360 (kg) Con bò và con bê cân nặng là: 140 + 360 = 500 (kg) b) Con voi cân nặng là: 500 x 2 = 1 000 (kg) 1 000 kg = 1 tấn Đáp số: a) 500 kg; b) 1 tấn. |
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Xem thêm các bài giảng điện tử Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án PPT Bài 32: Luyện tập chung trang 110
Giáo án PPT Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu
Để mua Giáo án PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc