Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Ôn tập giữa học kì 2 sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Ôn tập giữa học kì 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Ôn luyện đọc thành tiếng, đọc hiểu văn bản.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Phiếu cho HS bắt thăm đoạn đọc và câu hỏi.
b. Đối với học sinh
- SHS, SBT Tiếng Việt 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng và đọc hiểu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc câu thể hiện cảm xúc của nhân vật. - Đọc hiểu được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Tổ chức thực hiện - GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu của BT1: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức nhóm 4 hoặc từng HS bắt thăm, đọc thành tiếng một đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong bài “Leng keng Đà Lạt”: + Câu 1: Đọc thành tiếng đoạn từ đầu đến “rung bờm giờ” và trả lời câu hỏi. Những âm thanh trong khổ thơ đầu gọi tả điều gì? + Câu 2: Đọc thành tiếng đoạn từ "Con đường chầm chậm" đến hết và trả lời câu hỏi. Những hình ảnh nào cho thấy chủ ngựa rất lưu luyến với du khách? + Câu 3: Đọc thành tiếng đoạn từ đầu đến “rung bờm gió” và trả lời câu hỏi Vì sao tác giả nói “Bé thả hồn ra bốn phía/ Không say xe mà say sương"? + Câu 4: Đọc thành tiếng đoạn từ "Con đường chầm chậm" đến hết và trả lời câu hỏi. Theo em, vì sao du khách không muốn rời xa Đà Lạt? - GV mời một số HS đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc trước lớp, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Phiếu số 1: Gợi ý. Những âm thanh trong khổ thơ đầu gợi tả cảnh vật ở thành phố Đà Lạt thanh bình, yên tĩnh, trong trẻo. + Phiếu số 2: Gợi ý. Khung cảnh thành phố Đà Lạt thanh bình, tuyệt đẹp thấp thoảng trong sương khiến bẻ mải ngắm nhìn cảnh vật một cách say mê. + Phiếu số 3: Gợi ý: Hình ảnh “Ngựa quen đường cũ”, hi vang rung bờm trong gió, mắt ngựa như có ánh nắng ấm áp, long lạnh như biết hỏi du khách. " Một “Một mai, bạn trở lại không?”. + Phiếu số 4: Gợi ý: Vì cảnh vật Đà Lạt rất đẹp, thanh bình, đáng yêu, người và vật đều quý mến du khách và vì du khách rất yêu Đà Lạt. Hoạt động 2: Chia sẻ về bài đọc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Chia sẻ về bài đọc. - Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài đọc. b. Tổ chức thực hiện - GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu của BT2: theo em, âm thanh tiếng lục lạc mở đầu và kết thúc bài thơ gợi lên điều gì? Vì sao? |
- HS xác định yêu cầu BT. - HS hoạt động nhóm. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS xác định yêu cầu BT. |
................................
................................
................................
Giáo án Ôn tập giữa học kì 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Ôn luyện chính tả đoạn, bài.
- Ôn luyện viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Bảng phụ ghi bài Nha Trang.
- Tranh ảnh hoặc video clip về thành phố Nha Trang, đảo Hòn Én, Hòn Tre, Hòn Khởi, cảnh bình minh trên bãi biển Nha Trang (nếu có)..
- Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiện các BT từ câu.
b. Đối với học sinh
- SHS, SBT Tiếng Việt 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Hoạt động 1: Ôn luyện viết chính tả a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV hướng dẫn, ôn luyện chính tả. - Vận dụng được vào bài viết. b. Tổ chức thực hiện - GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu của BT1: Nghe viết “Nha Trang”. - GV tổ chức cho HS đọc và trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài và nghe GV lưu ý cách viết hia tên riêng của cơ quan, tổ chức. + Thành phố Nha Trang có gì đẹp? + Những địa danh nào được nhắc đến trong bài thơ? Chúng được viết hoa thế nào? - GV đọc cho HS nghe từng dòng thơ để viết chính tả. - GV tổ chức cho HS đổi vở để soát lỗi. - GV nhận xét, đánh giá về bài viết. Hoạt động 2: Ôn luyện viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Ôn luyện viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức. - Vận dụng vào làm bài tập. b. Tổ chức thực hiện - GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu của BT2: Tìm và viết lại cho đúng tên riêng của các cơ quan, tổ chức trong các câu sau: a. Sau buổi tham quan, các anh chị hướng dẫn viên của công ti du lịch Cánh Buồm Nâu đã tổ chức cho các thành viên câu lạc bộ em yêu khoa học chơi một số trò chơi vận động ở bãi biển. b. Viện hải dương học Nha Trang thuộc Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam, là nơi nghiên cứu về đời sống sinh vật biển lớn nhất Đông Nam Á. - GV tổ chức cho HS nhớ lại cách viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức trong bài chính tả, làm bài vào VBT. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trong nhóm. - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp, có thể nhắc lại quy tắc viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức: Viết hoa tiếng đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng. - GV chốt đáp án: a. Công ti Du lịch Cánh Buồm Nâu, Câu lạc bộ Em yêu khoa học. b. Viện Hải Dương học Nha Trang, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết tiết ôn tập. |
- HS xác định yêu cầu BT. - HS trả lời câu hỏi. - HS viết chính tả. - HS thực hiện theo hướng dẫn GV. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS xác định yêu cầu BT. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ kết quả. - HS lắng nghe, tiếp thu. |
................................
................................
................................
Giáo án Ôn tập giữa học kì 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Ôn luyện kỹ năng nói về một đề tài.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiện các BT từ câu.
b. Đối với học sinh
- SHS, SBT Tiếng Việt 4.
- Một số hình ảnh, audio, video clip về trường, lớp mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Hoạt động 1: Ôn luyện kĩ năng nói về một đề a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Ôn lại kĩ năng nói về một đề tài - Vận dụng được vào bài tập ôn tập. b. Tổ chức thực hiện - GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu của BT1 và các gợi ý: Nói về những điều em yêu thích ở trường, lớp mình. - GV tổ chức cho HS nói trong nhóm dựa vào những gợi ý, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có): + Tên trường, lớp em là gì? Ở đâu? + Điểm nổi bật về trường, lớp của em là gì? (Cảnh quan, con người). + Em có suy nghĩ, tình cảm như thế nào với trường, lớp mình? * Lưu ý: HS có thể vừa nói vừa dùng phương tiện tranh, ảnh, báo, video clip,.. - GV nhận xét, đánh giá về hoạt động của lớp. Hoạt động 2: Bình chọn bài nói a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Ôn tập cách nói về một đề tài - Biết cách chỉnh sửa, hoàn thiện và bình chọn bài nói. b. Tổ chức thực hiện
- GV tổ chức cho HS bình chọn bài nói: + Nội dung phong phú. + Hình thức hấp dẫn. + Giọng nói truyền cảm. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết tiết ôn tập. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Xem lại bài Ôn tập tiết 3, hiểu nội dung, ý nghĩa bài học. + Chia sẻ với người thân về bài học. + Đọc trước Ôn tập tiết 4. |
- HS xác định yêu cầu BT. - HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động nhóm. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện. |
................................
................................
................................
Giáo án Ôn tập giữa học kì 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Ôn luyện về câu chủ đề.
- Ôn luyện về thành phần chính của câu, lựa chọn, sử dụng từ ngữ.
- Ôn luyện về dấu gạch ngang.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiện các BT từ câu.
b. Đối với học sinh
- SHS, SBT Tiếng Việt 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Hoạt động 1: Ôn luyện về câu chủ đề, thành phần chính của câu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Ôn lại kiến thức về câu chủ đề, thành phần chính của câu. - Vận dụng được vào bài tập ôn tập. b. Tổ chức thực hiện - GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu của BT1 và các đoạn văn: Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu: Cây đa nghìn năm là cả một toà cổ kính. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Theo Nguyễn Khắc Viện a. Tìm câu chủ đề. b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu. - GV tổ chức cho HS làm bài vào VBT. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm. - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: a. Câu chủ đề: Cây da nghìn năm là cả một tòa cổ kính. b. Chủ ngữ và vị ngữ được ngăn cách bởi dấu “/” + Cây đa nghìn năm/là cả một toà cổ kính. + Chín, mười đứa bé chúng tôi/ bắt tay nhau ôm không xuể + Cành cây/ lớn hơn cột đình. + Ngọn/ chót vót giữa trời xanh. + Rễ cây/ nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. + Gió chiều/ gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Hoạt động 2: Ôn luyện về về cách lựa chọn, sử dụng từ ngữ. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Ôn tập về tính từ. b. Tổ chức thực hiện - GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu của BT: Tìm từ ngữ phù hợp thay cho * trong mỗi câu sau để câu văn cụ thể, sinh động hơn: a. Trước mặt chúng tôi là những dãy núi *. b. Dưới ánh nắng, dòng sông * trôi. c. Những con sóng * xô vào ghềnh đá. d. Từ xa, chúng tôi đã nghe thấy tiếng thác đổ *. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - GV mời 2 – 3 nhóm HS chia sẻ trước lớp, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá hoạt động và chốt đáp án: a. trập trùng/ nhấp nhô chạy dài/... b. lững lờ/ êm đềm/... c. lớn/ bạc đầu/ liên tục/... d. ào ào/ ầm ầm/... |
- HS xác định yêu cầu của BT. - HS làm bài. - HS hoạt động nhóm. - HS chia sẻ kết quả. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS xác định yêu cầu BT. - HS hoạt động nhóm. - HS chia sẻ bài tập. - HS lắng nghe, tiếp thu. |
................................
................................
................................
Giáo án Ôn tập giữa học kì 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Ôn luyện viết bài bài văn miêu tả cây cối.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh cây ăn quả, sơ đồ dàn ý phóng to (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, SBT Tiếng Việt 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
- GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu và đọc các gợi ý: viết bài văn tả một cây ăn quả mà em thích. - GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý trong nhóm hoặc trước lớp để nhớ lại nội dung câu chuyện: + Em thích cây ăn quả nào? Cây đó được trồng ở đâu. + Đặc điểm nổi bật của cây ăn quả em thích là gì? Cây đó có mối quan hệ gắn bó với thiên nhiên như thế nào (chim, các cây khác,..)? + Em và người thân có những hoạt động, những kỉ niệm gì với cây? + Em sẽ chăm sóc cây như thế nào? + Tình cảm, cảm xúc của em dành cho cây thế nào? - GV tổ chức cho HS viết bài văn vào VBT. - GV tổ chức cho HS chia sẻ bài viết trong nhóm đôi, nghe bạn nhân xét để chỉnh sửa bài viết. - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ bài viết trước lớp, các HS khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp và tổng kết tiết ôn tập. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Xem lại bài Ôn tập tiết 5, hiểu nội dung, ý nghĩa bài học. + Chia sẻ với người thân về bài học. + Đọc trước Ôn tập tiết 5. |
- HS xác định yêu cầu BT. - HS hoạt dộng nhóm. - HS viết bài. - HS hoạt động nhóm. - HS chia sẻ kết quả. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện. |
................................
................................
................................
Giáo án Ôn tập giữa học kì 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài “Cây bàng không rụng lá”.
- Viết bài văn tả một vườn rau, vườn hoa mà em thích hoặc bài văn tả một cây bóng mát, cây hoa gắn bó với em và bạn bè.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Nội dung đánh giá định kì in trên giấy (dạng phiếu) hoặc HS thực hiện vào VBT.
b. Đối với học sinh
- SHS, SBT Tiếng Việt 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. Đánh giá kĩ năng đọc - GV hướng dẫn HS thực hiện nội dung đánh giá kĩ năng đọc hiểu qua hoạt động đọc hiểu văn bản “Cây bàng không rụng lá”. - GV tổ chức cho HS đọc thầm văn bản “ Cây bàng không rụng lá” và tìm hiểu nghĩa một số từ khó (nếu cần). - GV hướng dẫn HS thực hiện các câu hỏi, bài tập đọc hiểu, có thể làm vào phiếu đánh giá hoặc VBT. * Đáp án: a. Cây bàng ở phổ không rụng là b. Về điều rất lạ mà bạn thấy ở cây bàng. c. Đánh thức bạn nhỏ dậy và dẫn bạn nhỏ đi ra phố sau mười giờ đêm. d. Vẻ đẹp của những người công nhân môi trường. e. Cây bàng trồng ở phố tôi. g. chot h. HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng. i. Nhờ bố dẫn đi quan sát cây bàng sau mười giờ đêm và nhìn thấy hai bác công nhân vệ sinh môi trường đang làm việc. k. HS trả lời theo suy nghĩ riêng, VD: Vì sao cây bàng không có lá rụng?, Điều kì lạ của cây bàng. 1. HS trả lời theo suy nghĩ riêng. * Lưu ý: Chỉ yêu cầu HS viết theo kiểu câu Ai là gì? B. Đánh giá kĩ năng viết - GV hướng dẫn cho HS để thực hiện nội dung đánh giá kĩ năng viết qua hoạt động viết: + GV tổ chức cho HS đọc các đề bài và chọn đề bài sẽ thực hiện. + GV tổ chức cho HS suy nghĩ để tìm ý cho bài văn. + GV viết bài vào phiếu đánh giá hoặc VBT. * Lưu ý: Việc GV đánh giá kết quả bài làm của HS được thực hiện ngoài giờ học, theo hướng dẫn tại thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học. |
- HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS viết bài. |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài: Ôn tập giữa học kì 2.
Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc