Giáo án bài Về lại Gò Công | Chân trời sáng tạo Tiếng Việt lớp 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 8: Về lại Gò Công sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Về lại Gò Công

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Hỏi – đáp được về cảnh vật trong các bức ảnh; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của cửa biển Gò Công và rừng đước, rừng tràm. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Tình cảm và niềm tự hào của tác giả dành cho vùng đất và người dân nơi cửa biển Gò Công, tỉnh Cà Mau.

- Đồi đắp tình yêu quê hương, đất nước.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, biết bảo vệ và góp phần gìn giữ cảnh vật, phong tục, truyền thống tốt đẹp.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh SHS phóng to.

- Tranh, ảnh hoặc video clip về Gò Công, rừng đước, rừng tràm,... hình ảnh về cảnh đẹp quê hương, đất nước (nếu có).

- Bảng phụ ghi đoạn 2.

- Tranh, ảnh hoặc video clip làm một số sản phẩm đơn giản như khung tranh bằng que kem, chậu hoa tái chế, lọ cắm bút bằng que kem,... (nếu có).

- Thẻ từ, thẻ câu để thực hiện các BT luyện từ và câu.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng tương tác.

b. Đối với học sinh

- SHS, SBT Tiếng Việt 4.

- Bài văn về cảnh đẹp đất nước phù hợp với chủ điểm “Việt Nam quê hương em” và Nhật kí đọc sách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Tổ chức thực hiện

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: Hỏi đáp về cảnh vật trong các bức tranh dưới đây:

Giáo án Về lại Gò Công lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

- GV tổ chức cho HS xem tranh, liên hệ nội dung khởi động, phán đoán nội dung bài đọc.

- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ, các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp.

- GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới

“Về lại Gò Công”.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc câu thể hiện cảm xúc của nhân vật.

- Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp.

b. Tổ chức thực hiện

- GV đọc mẫu cho HS nghe: giọng đọc toàn bài trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh hoặc bộc lộc suy nghĩ, tình cảm của tác giả.

- GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu tả vẻ đẹp của cảnh:

+ Từ khó: thăm thẳm, lượn sóng, quyến rũ, quấn quýt...

- HS hoạt động nhóm.

- HS xem tranh và thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.

- HS nghe GV đọc bài.

- HS luyện đọc.

................................

................................

................................

Giáo án (Luyện từ và câu) Mở rộng vốn từ quê hương

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Mở rộng vốn từ về Quê hương.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù.

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Tìm từ ngữ thuộc chủ đề “Quê hương”.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS nắm được khái niệm từ thuộc chủ đề quê hương.

- HS vận dụng kiến thức vào bài tập cũng như những câu hỏi có liên quan đến bài học.

b. Tổ chức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của BT1: Tìm 2 – 3 từ ngữ:

a. Có nghĩa giống với từ quê hương.

b. Chỉ tình cảm với quê hương.

- GV tổ chức cho HS tìm từ ngữ trong nhóm nhỏ theo kĩ thuật Khăn trải bàn.

- GV mời 1 – 2 nhóm HS trình bày kết quả trước lớp, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV hướng dẫn HS tra từ điển để tìm hiểu nghĩa và đặt câu với các từ ngữ vừa tìm (nếu cần).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

a. Có nghĩa giống với từ quê hương: quê mẹ, Tổ quốc, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn,...

b. Chỉ tình cảm với quê hương: yêu thương, yêu quý, gắn bó, tự hào,...

Hoạt động 2: Tìm từ ngữ dùng để tả cảnh sông nước, núi non.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tìm được từ để tả cảnh sông nước, núi non.

- Vận dụng vào làm tập cũng như những câu hỏi liên quan đến bài học.

b. Tổ chức thực hiện:

- GV mời 1 – 2 bạn HS xác định yêu cầu của BT2: Tìm 3 – 4 từ ngữ:

a. Thường dùng để tả cảnh sông nước.

b. Thường dùng để tả cảnh núi non.

- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ kết quả, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

a. Thường dùng để tả cảnh sông nước: hiền hòa, lấp lánh, lững lờ, êm ả, lăn tăn, êm đềm,..

b. Thường dùng để tả cảnh núi non: trùng điệp, hùng vĩ, uy nghiên, sừng sững,...

Hoạt động 3: Tìm hiểu nghĩa của thành ngữ, ca dao.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS hiểu được nghĩa của thành ngữ, ca dao.

- Vận dụng vào làm tập cũng như những câu hỏi liên quan đến bài học.

- HS xác định yêu cầu BT.

- HS hoạt động nhóm.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS hoạt động theo hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS xác định yêu cầu BT.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

................................

................................

................................

Giáo án Viết hướng dẫn làm hoặc sử dụng một sản phẩm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Viết được hướng dẫn làm hoặc sử dụng một sản phẩm.

- Sáng tác được 4 – 6 dòng thơ hoặc viết được 2 – 3 câu văn về một cảnh đẹp.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, viết bài, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Hoàn chỉnh các bước làm thẻ đánh dấu trang của quyển sách đang đọc.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Biết làm thẻ đánh dấu trang của quyển sách đang đọc.

- Vận dụng được kiến thức vào bài tập và câu hỏi có liên quan.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời1 – 2 HS xác định yêu cầu của BT1: Dự vào hình ảnh gợi ý, hoàn chỉnh các bước làm thẻ đánh dấu trang của quyển sách đang đọc do anh Mọt sách hướng dẫn: Thay * bằng từ ngữ phù hợp để hoàn chỉnh từng bước.

- GV tổ chúc cho HS quan sát hình ảnh trong SHS và thẻ từ gợi ý các bước làm thẻ đánh dấu trang sách, thảo luận nhóm đôi để tìm từ ngữ phù hợp.

- GV mời 1 – 2 nhóm HS trình bày kết quả trước lớp, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và gợi ý đáp án:

+ Bước 1: vẽ hình con vật em thích lên tấm bìa.

+ Bước 2: tô màu thẻ dã vẽ.

+ Bước 3: cắt thẻ ra khỏi tấm bìa.

Hoạt động 2: Viết 2 – 3 bước hướng dẫn làm hoặc sử dụng một sản phẩm đơn giản

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Biết cách viết hướng dẫn, sử dụng một sản phẩm

- Vận dụng được kiến thức vào bài tập và câu hỏi có liên quan.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu của BT2: Viết 2 -3 bước hướng dẫn làm hoặc sử dụng một sản phẩm đơn giản.

Giáo án Viết hướng dẫn làm hoặc sử dụng một sản phẩm lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

- GV tổ chức cho HS làm bài vào VBT, có thể kết hợp quan sát một số hình ảnh, vdeo clip làm một số sản phẩm đơn giản như khung tranh bằng que kem, chậu hoa tái chế, lọ cắm bút bằng que kem,...

- GV mời1 – 2 HS trình bày kết quả, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp.

- HS xác định yêu cầu BT.

- HS hoạt động nhóm.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS xác định yêu cầu BT.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

................................

................................

................................

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 8: Về lại Gò Công.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá