Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 1: Cậu bé gặt gió sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Cậu bé gặt gió
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Sắp xếp và xác định được ý nghĩa của câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Bằng sự chăm chỉ học tập và nỗ lực vượt qua khó khăn, Uy-li-am Cam-goam-ba đã thực hiện được ước mơ chế tạo chiếc cối xay gió, giúp ích cho gia đình và quê hương của cậu. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Chăm chỉ học tập, nỗ lực không ngừng không chỉ giúp bản thân đạt được ước mơ mà còn đem lại những điều tốt đẹp cho những người xung quanh.
- Kể lại được câu chuyện “Cậu bé gặt gió” và bày tỏ được suy nghĩ, cảm xúc về nhân vật trong truyện.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
- Biết trân trọng, gìn giữ những thành quả tốt đẹp do con người tạo dựng nên.
- Có ý thức học hỏi, trau dồi tri thức và kĩ năng cho bản thân.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Tranh, ảnh chụp cối xay gió (nếu có).
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Để làm được chiếc cối xay gió” đến hết.
- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, SBT, VBT Tiếng Việt 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành * Giới thiệu tên chủ điểm - GV giới thiệu tên chủ điểm: Thế giới quanh ta. - GV yêu cầu HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ về tên chủ điểm. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Ý nghĩa tên chủ điểm – Thế giới quanh ta: Thế giới quanh ta có biết bao điều đẹp đẽ, kì lạ, đem đến cho chúng ta rất nhiều bài học bổ ích. * Giới thiệu bài học - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ: + Sắp xếp các từ đã cho thành câu tục ngữ. + Chia sẻ trong nhóm ý nghĩa của câu tục ngữ. - GV mời đại diện 1 – 2 HS giới thiệu trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và đặt câu hỏi cho bạn (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc SHS tr.79-80 và yêu cầu HS đọc tên, phán đoán nội dung bài học. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài đọc:Bài 1 – Cậu bé gặt gió. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc một số câu dài. - Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu cho HS nghe: Giọng đọc thong thả; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ địa danh, tên nhân vật; hạ thấp giọng ở cuối câu. - GV hướng dẫn HS luyện đọc: + Từ khó: Uy-li-am Cam-goam-ba, Gie-phơ-ri, sung sướng. + Cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: |
- HS lắng nghe. - HS suy nghĩ tên chủ điểm. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS làm việc nhóm đôi. - HS trả lời. + Đi một ngày đàng học một sàng khôn. + Càng đi và trải nghiệm nhiều, ta càng học hỏi thêm được nhiều điều bổ ích. - HS quan sát tranh minh họa bài đọc. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. |
................................
................................
................................
Giáo án (Luyện từ và câu) Dấu ngoặc kép
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận diện và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép.
2. Năng lực
a. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù.
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Biết cách đặt câu theo yêu cầu).
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV cho HS nghe một bài hát sôi động tạo tâm thế hứng thú cho HS. Tự hào hát mãi lên Việt Nam ơi - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 3 – Dấu ngoặc kép. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận diện và nêu công dụng của dấu ngoặc kép a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận diện và nắm được công dụng của dấu ngoặc kép. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của BT1 SHS tr.81. - GV cho HS hoạt động nhóm đôi, xác định từ ngữ được đặt trong dấu ngoặc kép và giải thích. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: a. Vừa đi đường vừa kể chuyện → Tên một cuốn sách Vàm Cỏ Đông → Tên một bài thơ Về miền cổ tích → Tên một bài hát Giúp em chăm sóc thú nuôi → Tên một quyển sách b. Dấu ngoặc kép trong các câu trên có công dụng đánh dấu tên sách, tên bài thơ, tên bản nhạc được nhắc đến trong câu. - GV rút ra những điều cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép cho HS. - GV mời đại diện 1 – 2 HS nhắc lại ghi nhớ. Các HS khác theo dõi, lắng nghe. Hoạt động 2: Đặt dấu ngoặc kép vào những vị trí phù hợp trong câu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đặt được dấu ngoặc kép vào những vị trí phù hợp. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT2: Đặt dấu ngoặc kép vào những vị trí phù hợp trong câu đã cho. - GV yêu cầu HS điền dấu ngoặc kép vào những vị trí phù hợp trong mỗi câu vào VBT. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá. Gợi ý: a. Nhóm em đã chia sẻ về bài đọc “Độc đáo Tháp nghiêng Pi-sa”, “Bí ẩn Kim tự tháp Ai Cập”,… b. Tài liệu “Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây cảnh”, “Kĩ thuật trồng cây cảnh”,… đã giúp ông có vườn cây mà nhiều người mong ước. |
- Cả lớp cùng lắng nghe. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS xác định yêu cầu BT1. - HS hoạt động nhóm. - HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS xác định yêu cầu BT2. - HS làm bài. - HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, chữa bài. |
................................
................................
................................
Giáo án (Luyện từ và câu) Dấu ngoặc kép
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS sẽ:
- Nhận diện được bài văn miêu tả con vật; viết được câu tả hình dáng hoặc hoạt động, thói quen của con vật, trong câu có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV cho HS hát một bài sôi động tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 4 – Bài văn miêu tả con vật. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận diện bài văn miêu tả con vật a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các phần trong bài văn miêu tả con vật. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc bài văn. - GV cho HS hoạt động trong nhóm 4: thực hiện các yêu cầu và ghi kết quả dưới dạng sơ đồ tư duy vào VBT. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời các câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: a. Bài văn tả con chim gáy. b. Đoạn 1: Từ đầu đến “đồng ta” → Giới thiệu đàn chim gáy. Đoạn 2: Tiếp theo đến “vòng cườm đẹp” → Tả đặc điểm về hình dáng của con chim gáy. Đoạn 3: Tiếp theo đến “sau người mót lúa” → Tả hoạt động của con chim gáy. Đoạn 4: Còn lại → Tình cảm, cảm xúc của tác giả về con chim gáy. c. Tác giả chọn tả đặc điểm: đôi mắt, cái bụng, cổ, giọng hót; hành động: xòe đuôi, gáy (hót), ăn, nhặt thóc → Tả những đặc điểm nổi bật và thói quen, hoạt động đặc trưng của chim gáy. Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ về cấu tạo bài văn miêu tả con vật a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2: Trao đổi với bạn. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: + Theo em, bài văn miêu tả con vật thường gồm mấy phần? + Mỗi phần có nhiệm vụ gì? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và rút ra cấu tạo của bài văn miêu tả con vật cho HS. Bài văn miêu tả con vật thường gồm ba phần: + Mở bài: Giới thiệu con vật. + Thân bài: Tả đặc điểm nổi bật về hình dáng, hoạt động của con vật. + Kết bài: Nêu tình cảm, cảm xúc về con vật. - GV rút ra ghi nhớ cho HS, mời đại diện 1 – 2 HS đọc lại ghi nhớ. Các HS khác theo dõi, lắng nghe. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tả hình dáng, hoạt động hoặc thói quen của con vật trong bài văn a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm được từ ngữ tả hình dáng, hoạt động hoặc thói quen của con vật trong bài văn. |
- Cả lớp cùng hát một bài. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS xác định yêu cầu BT1. - HS thảo luận nhóm. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. . - HS xác định yêu cầu BT2. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời câu hỏi. |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 1: Cậu bé gặt gió.
Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc