Giáo án bài Từ Cu-ba | Chân trời sáng tạo Tiếng Việt lớp 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 3: Từ Cu-ba sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Từ Cu-ba

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Chia sẻ được với bạn về vẻ đẹp của một bãi biển hoặc hòn đảo mà em biết; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Đất nước Cu-ba tươi đẹp, thơ mộng và gần gũi đã để lại trong nhà thơ biết bao cảm xúc. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên trù phú của Cu-ba, lòng yêu quý đất nước Cu-ba và yêu quê hương của tác giả. Học thuộc lòng được ba khổ thơ em thích.

- Tìm đọc được một truyện hoặc một đoạn kịch viết về tình bạn giữa thiếu nhi các nước hoặc khám phá thế giới,…; viết được Nhật kí đọc sách; biết kể phân vai hoặc dựng được hoạt cảnh đơn giản dựa vào truyện hoặc đoạn kịch đã đọc; chia sẻ được những điều học được sau khi đọc truyện hoặc đoạn kịch.

- Nói được 2 – 3 câu về vẻ đẹp của đất nước Cu-ba dựa vào gợi ý.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.

- Biết trân trọng, gìn giữ những thành quả tốt đẹp do con người tạo dựng nên.

- Có ý thức học hỏi, trau dồi tri thức và kĩ năng cho bản thân.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.

- Tranh, ảnh, video clip ngắn về đất nước, con người Cu-ba (nếu có).

- Bảng phụ ghi ba khổ thơ cuối.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

b. Đối với học sinh

- SHS, SBT, VBT Tiếng Việt 4.

- HS mang tới lớp truyện hoặc đoạn kịch phù hợp với chủ điểm “Thế giới quanh ta” đã đọc và Nhật kí đọc sách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

* Giới thiệu bài học

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ: Chia sẻ về vẻ đẹp của một bãi biển hoặc một hòn đảo mà em biết.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc SHS tr.88 và yêu cầu HS liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh, đọc tên, phán đoán nội dung bài học.

Giáo án Từ Cu-ba lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài đọc: Bài 3 – Từ Cu-ba.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

ĐỌC: TỪ CU-BA

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc một số dòng thơ tả vẻ đẹp của đất nước Cu-ba và thể hiện cảm xúc của nhà thơ.

- Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp.

- Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp.

b. Cách tiến hành

- GV đọc mẫu cho HS nghe:

+ Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi ở ba khổ thơ đầu.

+ Giọng đọc tha thiết ở khổ thơ thứ tư.

+ Nhấn giọng ở những từ ngữ, hình ảnh về đất nước Cu-ba và những từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhà thơ.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc:

+ Từ khó: bốn phương, xõa bóng.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS trả lời.

- HS quan sát tranh minh họa bài đọc.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

................................

................................

................................

Giáo án Từ Cu-ba

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận diện và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù.

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Biết cách đặt câu, xác định thành phần chính,…).

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV cho cả lớp cùng hát một bài sôi động tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học.

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 3 – Dấu ngoặc đơn.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhận diện và nêu công dụng của dấu ngoặc đơn

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận diện và nắm được công dụng của dấu ngoặc đơn.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của BT1:

a. Tìm dấu ngoặc đơn có trong mỗi câu đã cho.

b. Nêu tác dụng của các từ ngữ đặt trong dấu ngoặc đơn đối với từ ngữ được in đậm.

- GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi, làm bài vào VBT.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án BT1:

Giáo án (Luyện từ và câu) Dấu ngoặc đơn lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

- GV rút ra những điều cần ghi nhớ về dấu ngoặc đơn cho HS.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. Các HS khác theo dõi, lắng nghe.

Hoạt động 2: Đặt dấu ngoặc đơn vào vị trí phù hợp trong câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đặt được dấu ngoặc đơn vào vị trí phù hợp.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của BT2: Có thể đặt dấu ngoặc đơn vào những vị trí nào trong mỗi câu đã cho?

- GV cho HS làm bài vào VBT.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

a. Chim sâu (còn gọi là chích bông) xuất hiện nhiều vào mùa lúa chín. Đây là loài chim có ích cho nhà nông vì thức ăn chính của chúng là sâu.

b. Khẩu phần ăn của cú tuyết Bắc Cực chủ yếu là những con chuột Lơ-min (một loại động vật gặm nhấm nhỏ sống ở vùng khí hậu lạnh giá).

c. Cây bao báp hình ấm trà được xem là một nét đặc trưng của xứ sở Ma-đa-ga-xca (một đảo quốc nằm trên Ấn Độ Dương). Chúng có thể sống trên một ngàn năm tuổi.

Hoạt động 3: Viết câu có dấu ngoặc đơn

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được câu có sử dụng dấu ngoặc đơn.

b. Cách tiến hành

- Cả lớp cùng hát một bài.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS xác định yêu cầu BT1.

- HS hoạt động nhóm đôi.

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe, chữa bài.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- HS xác định yêu cầu BT2.

- HS làm bài vào VBT.

- HS báo cáo kết quả.

................................

................................

................................

Giáo án Từ Cu-ba

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả con vật (con vật nuôi trong nhà).

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:

Bài văn miêu tả con vật thường gồm mấy phần? Đó là những phần nào?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 4 – Lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được đề bài đã cho.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, trả lời một số câu hỏi để phân tích đề bài:

+ Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thể loại nào?

+ Đề bài yêu cầu tả con vật sống ở đâu?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS lập được dàn ý cho bài văn miêu tả một con vật nuôi trong nhà.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1, đọc lại kết quả BT2 tr.87 (Tiếng Việt 4, tập hai) và các gợi ý.

- GV hướng dẫn HS lập dàn ý bằng cách ghi các từ ngữ, hình ảnh hoặc đặc điểm chính. GV khuyến khích HS ghi chép dưới dạng sơ đồ đơn giản (không viết thành câu).

- GV cho HS chia sẻ dàn ý đã lập trong nhóm đôi, nghe bạn nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS chia sẻ dàn ý trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 3: Thêm từ ngữ, hình ảnh vào dàn ý đã lập

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thêm được một số từ ngữ, hình ảnh vào dàn ý đã lập.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và đọc các gợi ý.

 - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4, thêm từ ngữ gợi tả, hình ảnh so sánh, hình ảnh nhân hóa,… vào những phần phù hợp trong dàn ý.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm vững kiến thức về nội dung bài học.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của hoạt động: Nói 2 – 3 câu về vẻ đẹp của đất nước Cu-ba theo gợi ý.

- GV cho HS hoạt động trong nhóm đôi thực hiện yêu cầu vận dụng.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS nói trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết bài học.

- HS thảo luận nhóm.

- HS trả lời câu hỏi:

Bài văn miêu tả con vật thường gồm ba phần:

+ Mở bài: Giới thiệu con vật hoặc loài vật.

+ Thân bài:

· Tả đặc điểm nổi bật về hình dáng.

· Tả hoạt động hoặc thói quen.

+ Kết bài: Nêu suy nghĩ, tình cảm, sự gắn bó,… với con vật hoặc loài vật.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi:

+ Miêu tả con vật.

+ Nuôi trong nhà.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS xác định yêu cầu BT1.

- HS ghi chép vắn tắt.

- HS hoạt động nhóm.

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS xác định yêu cầu BT2.

- HS hoạt động nhóm.

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS hoạt động nhóm.

- HS nói trước lớp. 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

................................

................................

................................

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Từ Cu-ba.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá