Giải Toán 8 trang 66 Tập 2 Chân trời sáng tạo

512

Với lời giải Toán 8 trang 66 Tập 2 chi tiết trong Bài 1: Hai tam giác đồng dạng sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 Bài 1: Hai tam giác đồng dạng

Bài 4 trang 66 Toán 8 Tập 2: Trong Hình 14, cho biết AB // CD.

a) Chứng minh rằng ΔAEB ᔕ ΔDEC.

b) Tìm x.

Bài 4 trang 66 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Ta có AB // CD nên  A^=D^, B^=C^ (cặp góc so le trong)

Lại có  AEB^=CED^ (hai góc đối đỉnh)

Suy ra ΔAEB ᔕ ΔDEC

b) ΔAEB ᔕ ΔDEC nên  AEDE=ABDC hay x-210=35 .

Khi đó x-2=3.105=6 .

Do đó x = 8.

Bài 5 trang 66 Toán 8 Tập 2: Cho ΔABC ᔕ ΔDEF theo tỉ số đồng dạng k=25

a) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đã cho.

b) Cho biết hiệu chu vi của hai tam giác trên là 36 cm, tính chu vi của mỗi tam giác.

Lời giải:

a) Do ΔABC ᔕ ΔDEF nên ABDE=BCEF=ACDF=25

• Chu vi tam giác ABC là: 

PABC=AB+BC+AC=25(DE+EF+DF)

• Chu vi tam giác DEF là: 

PDEF=DE+EF+DF

Tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và DEF là:

PABCPDEF=25(DE+EF+DF)DE+EF+DF=25.

Vậy tỉ số chu vi của hai tam giác đã cho là 25 .

b) Ta có: PABCPDEF=25

 PDEF-PABC=36

Do đó PABC=24cm; PDEF=60cm .

Vậy chu vi tam giác ABC là 24 cm và chu vi tam giác DEF là 60 cm.

Bài 6 trang 66 Toán 8 Tập 2: Người ta ứng dụng hai tam giác đồng dạng để đo khoảng cách BC ở hai địa điểm không thể đến được (Hình 15). Biết DE // BC.

Bài 6 trang 66 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

a) Chứng minh rằng ΔADE ᔕ ΔABC.

b) Tính khoảng cách BC.

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC có DE // BC nên ΔADE ᔕ ΔABC.

b) ΔADE ᔕ ΔABC nên ADAB=DEBC hay 22BC=1630 .

Do đó BC=30.2216=41,25(m)

Vậy BC = 41,25 m.

Đánh giá

0

0 đánh giá