Giáo án Tiếng ru | Kết nối tri thức Tiếng Việt lớp 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 6: Tiếng ru sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Tiếng ru

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng ru, biết nhẫn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện lời khuyên nhủ, mong ước của cha mẹ dành cho con cái.

- Nhận biết được các hình ảnh thơ trong việc biểu đạt nội dung của mỗi khổ thơ. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đóng chỉ.

- Sử dụng được một tính từ trong bài thơ để viết câu Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của câu đã viết.

- Biết thể hiện tình cảm, sự trân trọng với người thân và bạn bè.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng tình cảm, sự trân trọng với bạn bè và người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa câu chuyện Tiếng ru.

- Từ điển tiếng Việt.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ÔN BÀI CŨ

- GV mời 1 – 2 HS đọc một đoạn bài Tờ báo tường của tôi.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cảm nghĩ của em về việc làm của nhân vật cậu bé trong câu chuyện.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét và khen ngợi HS biết nêu ý kiến riêng và có suy luận hợp lí.

- GV đưa ra đáp án gợi ý: Nhân vật cậu bé trong câu chuyện là người có lòng dũng cảm và đây tình yêu thương, sẵn sàng giúp đỡ người gặp nạn. Tình yêu thương đã giúp cậu bé có thêm can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vãng vẻ vào lúc chiều muộn. Không chỉ dũng cảm và giàu lòng yêu thương, cậu bé còn rất thông minh. Ngay trong lúc sợ hãi, tim đập thình thịch, cậu bé đã đưa ra một quyết định sáng suốt: tìm đến các chú bộ đội biên phòng và chạy theo con đường ngắn nhất.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV yêu cầu HS trao đổi với bạn một bài học cuộc sống mà em nhận được từ người thân.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm (4 HS).

- GV gợi ý HS một số trường hợp:

+ Có khi nào vì thức khuya để xem một trận bóng hấp dẫn nên em đã ngủ dậy muộn và bị trễ giờ đi học không?

+ Khi đó, cha mẹ sẽ nói gì với em?

+ Em nghĩ thế nào về những lời nói của cha mẹ?

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét và tổng hợp đáp án:

+ Quên không chuẩn bị sách vở đầy đủ trước khi đi học.

+ Đi học muộn.

+ Bị đau bụng do ăn quả vật không rõ nguồn gốc.

+ Ăn cơm thường vội vàng không nhai kĩ.

- Nếu lớp học có những HS có số phận không may mắn (chẳng hạn, ít được hưởng sự giáo dục từ cha mẹ, ông bà) thì GV nên khích lệ HS nói về những cố gắng vươn lên trong cuộc sống của bản thân).

- GV nhấn mạnh: Những lời khuyên của ông bà, cha mẹ có khi là lời tâm sự thủ thỉ, ăn tình, nhưng đôi khi có thể là trách mắng. Nhưng dù thế nào thì những lời khuyên ấy cũng chan chứa tình yêu thương, niềm hi vọng của người thân dành cho con. Những bài học về cuộc sống mà các em nhận được từ người thân góp phần định hình tính cách, tâm hồn, giúp các em khôn lớn trưởng thành.

- GV trình chiếu tranh minh họa bài đọc SGK tr.44.

Giáo án Tiếng ru lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV dẫn dắt, giới thiệu khái quát bài đọc: Bài thơ Tiếng ru sẽ giúp các em hiểu được những lời tâm tình, khuyên nhủ cùng những mong ước của cha mẹ dành cho con cái.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe câu hỏi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

 

................................

................................

................................

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Trả bài viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Củng cố được kĩ năng viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật; học được của bạn: Nhận ra lời và biết cách sửa lỗi bài viết của bạn; nhận ra lỗi và biết cách sửa lỗi bài viết theo nhận xét, góp ý của thầy cô.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, viết bài, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

* Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

* Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV tiến hành cho HS chơi trò chơi theo link

https://quizizz.com/join?gc=622047&source=liveDashboard

- GV tổng kết trò chơi và dẫn dắt vào bài học.

B,. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nghe thầy cô nhận xét chung.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nắm được ưu, nhược điểm của bài làm.

b. Cách thức tiến hành

- GV nhận xét chung về bài làm của HS:

+ Những ưu điểm: chọn được nhân vật tiêu biểu, nêu được đặc điểm nổi bật của nhân vật (hình dáng, hành động, lời nói, phẩm chất,...), thể hiện được cảm xúc của bản thân về nhân vật,...

+ Những hạn chế: bài viết lạc sang hướng kể về nhân vật; không thể hiện được rõ cảm xúc về nhân vật; dùng tủ ngữ chưa chính xác, câu sai ngữ pháp (thiếu chủ ngữ, vị ngữ)...

+ GV có thể nói rõ hơn: Trong bài viết lần này, lớp đã có những tiến bộ khắc phục những hạn chế nào?

Hoạt động 2: Đọc hoặc nghe bài viết của bạn, nêu những điều em muốn học tập.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tiếp thu và học tập những ưu điểm của bạn.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 2 – 3 HS đọc bài viết của mình trước lớp hoặc chiếu bài làm của HS lên bảng phụ.

- GV đặt câu hỏi:

+ Em học được điều gì từ bài viết của bạn?

+ Trong bài làm của bạn, câu nào là câu chủ đề?

+ Các câu trong đoạn văn cổ bám sát vào câu chủ đề của đoạn không?

+ HS tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, rút kinh nghiệm cho bản thân.

- GV mời 1 – 2 HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Hoạt động 3: Chỉnh sửa bài viết.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hoàn thiện bài viết.

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS chỉnh sửa bài viết:

+ GV trả bài cho HS.

+ HS đọc lại bài làm và lời nhận xét của thầy cô để xác định những nội dung cần sửa chữa:

· Việc lựa chọn nhân vật trong tác phẩm văn học.

· Những đặc điểm nổi bật của nhân vật.

· tình cảm, cảm xúc đối với nhân vật.

· Cách dùng từ, đặt câu.

· Cách viết mở đoạn, kết đoạn...

- GV hướng dẫn HS viết lại bài viết:

+ HS viết vào phiếu bài tập hoặc vở ghi những lỗi trong bài viết theo nhận xét của thầy cổ và sửa rừng loại lỗi.

+ HS đối phiếu/ vở cho bạn để sửa lỗi chéo. Trong quá trình Hồ sửa lỗi, GV quan sát, hỗ trợ những em gặp khó khăn.

+ HS viết lại những cầu muốn chỉnh sửa. Trao đổi với bạn vẽ những câu đã viết.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc trước Bài tiếp theo: Nói và nghe – Kể chuyện: Bài học quý SGK tr.30.

- HS tham gia trò chơi.

- HS vào bài học mới.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS đọc bài.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

................................

................................

................................

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Nói và nghe: Kể chuyện: Bài học quý

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Biết kể lại câu chuyện Bài học quý dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý.

- Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung bài học.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Biết giới thiệu, biết trao đổi cùng các bạn chủ động, tự nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện.

b. Năng lực đặc thù.

- Năng lực nói và nghe khi kể lại câu chuyện.

3. Phẩm chất.

- Có ý thức chăm chỉ, nghiêm túc trong học tập.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

* Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

* Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS xem video về một bài học về tình bạn

https://www.youtube.com/watch?v=RiXdaqDOvSw

- GV mời 1 số HS chia sẻ cảm nhận về câu chuyện trong video, thông điệp mà câu chuyện muốn gửi gắm.

- GV nhận xét: Mỗi bạn trong chúng ta ai cũng có nét riêng, không có bạn nào là hoàn hảo nhưng sự hoàn hảo của một tập thể là nhờ vào sự chia sẻ, giúp đỡ, yêu thương của chính các em.

- GV dẫn dắt vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nghe kể chuyện và ghi lại chi tiết quan trọng.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Kể được câu chuyện Bài học quý.

- Ghi được các chi tiết quan trọng.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS nêu yêu cầu đề bài: Nghe kể chuyện và ghi lại chi tiết quan trọng.

- GV trình chiếu tranh minh họa câu chuyện:

Giáo án Nói và nghe: Kể chuyện: Bài học quý lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV giới thiệu nhân vật trong 4 bức tranh.

- GV kể chuyện (lần 1) kết hợp chỉ vào các hình ảnh trong tranh.

- GV kể chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại đặt câu hỏi:

+ Chim sẻ có suy nghĩ như thế nào và đã làm gì khi nhận được món quà của bà ngoại?

+ Chim chích làm gì khi nhặt được những hạt kê ngon lành?

+ Chim chích đã nói gì khi chim sẻ từ chối nhận phần hạt kế?

+ Vì sao chim sẻ cảm thấy xấu hổ?

Hoạt động 2: Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Thông hiểu và trả lời câu hỏi về chuyện Bài học quý.

- Kể lại câu chuyện.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm.

+ Chim sẻ có suy nghĩ như thế nào và đã làm gì khi nhận được món quà của bà ngoại?

+ Chim chích làm gì khi nhặt được những hạt kê ngon lành?

+ Chim chích đã nói gì khi chim sẻ từ chối nhận phần hạt kế?

+ Vì sao chim sẻ cảm thấy xấu hổ?

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, chốt đáp án:

+ Tranh 1: Sẻ nghĩ nếu mình cho chim chích ăn cùng thi số hạt kẻ còn lại ít quá. Vì thế sẻ đã ăn một mình hết hộp kẻ bà ngoại gửi một cách lãng phí.

+ Tranh 2: Nhìn thấy những hạt kẻ vàng óng vương trên cỏ, chích không ăn vội, nó nhặt từng hạt, đặt vào chiếc lá rồi gói lại thật cẩn thận và bay đi tìm chim sẻ.

+ Tranh 3: Chim chích nối: “Nhưng mình với cậu là bạn của nhau cơ mà. Đã là bạn thì bất cú cái gì kiếm được cũng phải chia cho nhau. Lẽ nào cậu không nghĩ như thế”.

+ Tranh 4: Vì sẻ thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến bản thân; Vì sẻ thấy chim chích thật tốt bụng, luôn quan tâm đến bạn bè. Trong khi đó mình thật ích kỉ,..

- HS xem video.

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS chuẩn bị vào bài học.

- HS đọc đề bài.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

- HS nêu suy nghĩ, quan sát.

- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

................................

................................

................................

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Bài 6.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 5: Tờ báo tường của tôi

Giáo án Bài 7: Con muốn làm một cái cây

Giáo án Bài 8: Trên khóm tre đầu ngõ

Giáo án Bài 9: Sự tích con Rồng cháu Tiên

Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

 

Đánh giá

0

0 đánh giá