Kết quả đếm theo xăng-ti-mét vuông. 1 m2 = ............. cm2. 10 000 cm2 = .............. m2

257

Với giải Thực hành 3 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 21: Mét vuông giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 21: Mét vuông

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Thực hành 3: Sử dụng hình ảnh hình vuông cạnh dài 1 m ở phần Cùng học để thực hiện bài 2 và 3.

a) Kết quả đếm theo xăng-ti-mét vuông.

1 m2 = ............. cm2                                                 10 000 cm2 = .............. m2

b) Số?

2 m2 = ............ cm2

7 m2 = ............ cm2

50 000 cm2 = .............. m2

100 000 cm= ............. m2

Lời giải

a) 1 m2 = 10 000cm2                                              10 000 cm2 = 1 m2

b) Số?

2 m2 = 20 000 cm2

7 m2 = 70 000 cm2

50 000 cm2 = 5 m2

100 000 cm10 m2

Lý thuyết Mét vuông

Mét vuông là một đơn vị đo diện tích

Mét vuông viết tắt là m2

1mlà diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m

1m2 = 100 dm2

100 dm2 = 1 m2

Đánh giá

0

0 đánh giá