Với lời giải SBT Toán 11 trang 119 Tập 2 chi tiết trong Bài tập cuối chương 8 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 8
Bài 59 trang 119 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có AB = a.
a) Chứng minh C’D ⊥ (BCD’), BD’ ⊥ C’D và (BC’D) ⊥ (BCD’);
b) Tính góc giữa hai đường thẳng BD và A’D’;
c) Tính góc giữa đường thẳng BD và mặt phẳng (CDD’C’);
d) Tính số đo của góc nhị diện [B, DD’, C];
e) Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (BCD’);
g) Chứng minh B’C’ // (BCD’) và tính khoảng cách giữa đường thẳng B’C’ và mặt phẳng (BCD’);
h) Tính thể tích của khối tứ diện C’BCD và khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (BC’D).
Lời giải:
a) Do ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương, nên ta có BC ⊥ (CDD’C’).
Mà C’D ⊂ (CDD’C’) nên BC ⊥ C’D.
Vì CDD’C’ là hình vuông nên C’D ⊥ CD’.
⦁ Ta có: C’D ⊥ BC, C’D ⊥ CD’, BC ∩ CD’ = C trong (BCD’)
Suy ra C’D ⊥ (BCD’).
⦁ Hơn nữa BD’ ⊂ (BCD’) nên C’D ⊥ BD’ hay BD’ ⊥ C’D.
⦁ Do C’D ⊥ (BCD’), C’D ⊂ (BC’D) nên (BC’D) ⊥ (BCD’).
b) Do ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương, nên ta có AD // A’D’.
Nên góc giữa hai đường thẳng BD và A’D’ bằng góc giữa hai đường thẳng BD và AD và bằng
Do ABCD là hình vuông nên
Vậy góc giữa hai đường thẳng BD và A’D’ bằng 45°.
c) Do BC ⊥ (CDD’C’) nên góc giữa đường thẳng BD và mặt phẳng (CDD’C’) bằng góc giữa hai đường thẳng BD và CD và bằng
Do ABCD là hình vuông nên
Vậy góc giữa đường thẳng BD và mặt phẳng (CDD’C’) bằng 45°.
d) Do ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương, nên ta có DD’ ⊥ (ABCD).
Mà BD ⊂ (ABCD) và CD ⊂ (ABCD) nên DD’ ⊥ BD và DD’ ⊥ CD.
Hơn nữa BD ∩ CD = D ∈ DD’.
Suy ra là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [B, DD’, C].
Theo câu c ta có
Vậy số đo góc nhị diện [B, DD’, C] bằng 45°.
e) Gọi O là giao điểm của C’D và CD’.
Theo câu a ta có: C’D ⊥ (BCD’) nên DO ⊥ (BCD’) (do O ∈ C’D).
Như vậy: d(D, (BCD’)) = DO.
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác CC’D vuông tại C ta có:
Do CDD’C’ là hình vuông, O là giao điểm của C’D và CD’ nên
Vậy khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (BCD’) bằng
g) Do ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương, nên ta có B’C’ // BC.
Mà BC ⊂ (BCD’), suy ra B’C’ // (BCD’).
Khi đó d(B’C’, (BCD’)) = d(C’, (BCD’)).
Theo câu a ta có C’D ⊥ (BCD’) nên C’O ⊥ (BCD’) (do O ∈ C’D).
Suy ra d(C’, (BCD’)) = C’O.
Do CDD’C’ là hình vuông, O là giao điểm của C’D và CD’ nên
Vậy
h) ⦁ Do ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương, nên ta có CC’ ⊥ (ABCD) hay CC’ ⊥ (BCD).
Thể tích của khối tứ diện C’BCD có đường cao CC’ và đáy là tam giác BCD là:
⦁ Do BC’, C’D, BD lần lượt là đường chéo của các hình vuông BCC’B’, CDD’C’, ABCD cạnh a.
Nên ta có
Suy ra BC’D là tam giác đều cạnh
Trong tam giác BC’D đều cạnh a, kẻ đường cao BH (H ∈ C’D) (hình vẽ dưới đây).
Suy ra BH cũng là đường trung tuyến của tam giác BC’D hay H là trung điểm của C’D.
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác BHD vuông tại H có:
BD2 = BH2 + HD2
Suy ra
Ta có diện tích tam giác BC’D là:
Xét khối tứ diện C’BCD có C là đỉnh, BC’D là đáy thì ta có công thức khác có thể tính thể tích của khối tứ diện C’BCD là:
Vậy khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (BC’D) bằng
Lời giải:
Vì chì neo câu cá làm hoàn bằng chì có khối lượng 137 g và khối lượng riêng của chì là 11,3 g/cm3 từ đó ta có thể tích của khối chì neo câu cá là:
Do chì neo câu cá có dạng hình chóp cụt tứ giác đều, nên công thức tính thể tích của chì neo câu cá là: với h là chiều cao, S1 và S2 là diện tích hai đáy.
Vì hai đáy là tứ giác đều (hình vuông) nên ta có diện tích hai đáy là:
S1 = 12 = 1 (cm2) và S2 = 32 = 9 (cm2).
Vậy chiều cao của chì neo câu cá đó gần bằng 2,8 cm.
Lời giải:
Vì khay đựng đầy nước có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước: chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm, chiều cao 8 cm, nên ta có thể tích nước trong khay thứ nhất trước khi đổ ra là: 20.10.8 = 1 600 (cm3).
Sau khi đổ nước sang khay thứ hai, ta thấy rằng lượng nước trong khay thứ nhất giảm đi so với ban đầu, cho nên lượng nước có ở trong khay thứ 2 bằng lượng nước ban đầu có ở trong khay thứ nhất.
Như vậy, thể tích nước có trong khay thứ hai là
Gọi chiều cao của khay thứ hai là h (cm).
Giả sử khay thứ hai có hình dạng chóp cụt tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ như hình vẽ sau:
Dễ dàng chứng minh được ACC’A’ là hình thang cân. Lấy MN song song với AC; H, K lần lượt là hình chiếu của A’, C’ trên AC; P, Q lần lượt là giao điểm của A’H và MN, C’K và MN như hình vẽ sau:
Theo giả thiết mực nước (ngang với MN) trong khay thứ hai cao bằng chiều cao của khay đó, nên ta có thể coi C’Q chính là chiều cao nước trong khay.
Dễ thấy: A’H = C’K = h.
Suy ra: , có nghĩa là chiều cao nước trong khay thứ hai là
Vì H, K lần lượt là hình chiếu của A’, C’ trên AC nên A’H ⊥ AC, C’K ⊥ AC.
Suy ra A’H // C’K và mà HK // A’C’ nên HKC’A’ là hình chữ nhật
Từ đó ta có A’C’ = HK = n.
Dễ dàng chứng minh được ∆AHA’ = ∆CKC’ nên AH = CK.
Tam giác A’AH có MP // AH, nên theo hệ quả định lí Thales ta có:
Tương tự tam giác C’CK có QN // CK nên ta cũng có
Do đó:
Theo giả thiết ta có thể tích nước trong khay thứ hai bằng thể tích khối chóp cụt tứ giác đều với đáy lớn (hình vuông) nhận MN là đường chéo có diện tích và đáy nhỏ (hình vuông) nhận A’C’ làm đường chéo có diện tích chiều cao bằng
·
·
Mà thể tích nước trong khay thứ hai là 400 cm3, nên ta có:
Mặt khác, thể tích khay thứ hai bằng thể tích khối chóp cụt tứ giác đều với đáy lớn (hình vuông) nhận AC là đường chéo có diện tích S1 và đáy nhỏ (hình vuông) nhận A’C’ làm đường chéo có diện tích S2, chiều cao bằng h.
·
·
Mà
Vậy thể tích của chiếc khay thứ hai bằng
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 58 trang 118 SBT Toán 11 Tập 2: Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?...
Bài 59 trang 119 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có AB = a...
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: