Toán lớp 4 trang 13 Luyện tập | Kết nối tri thức

156

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 13 Luyện tập sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 13 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 13 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 1: Số?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 2: Biết 9 × 68 130 = 613 170 và 613 170 × 5 = 3 065 850

Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết giá trị của mỗi biểu thức sau:

68 130 × 9

5 × 613 170

9 × 68 130 × 5

5 × 9 × 68 130

Lời giải:

68 130 × 9 = 9 × 68 130 = 613 170

5 × 613 170 = 613 170 × 5 = 3 065 850

9 × 68 130 × 5 = (9 × 68 130) × 5 = 613 170 × 5 = 3 065 850

5 × 9 × 68 130 = 5 × (9 × 68 130) = 5 × 613 170 = 3 065 850

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 3: Giải ô chữ dưới đây.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9 Tập 2) | Giải Toán lớp 4Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Ê: 4 × 20 × 5 = 4 × (20 × 5) = 4 × 100 = 400

Ý: 4 × 25 × 3 = (4 × 25) × 3 = 100 × 3 = 300

Ô: 6 × 50 × 2 = 6 × (50 × 2) = 6 × 100 = 600

U: 2 × 30 × 4 = (2 × 30) × 4 = 60 × 4 = 240

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Vậy ô chữ cần tìm là: LÊ QUÝ ĐÔN

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 4: Số?

a) 104 × 7 = 7 × ..?..

b) 9 × 30 = (..?.. + 10) × 9

c) (6 × 15) × 21 = 6 × (..?.. × 21)

d) 23 × 3 × 4 = 4 × ..?.. = 12 × ..?..

Lời giải:

a) 104 × 7 = 7 × 104

b) 9 × 30 = (20 + 10) × 9

c) (6 × 15) × 21 = 6 × (15 × 21)

d) 23 × 3 × 4 = 4 × 69 = 12 × 23

Đánh giá

0

0 đánh giá