Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài Mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn KHTN 8 sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KHTN 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài Mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn KHTN 8. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm KHTN 8 Bài mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn KHTN 8
Phần 1: 15 câu Trắc nghiệm KHTN 8 Bài Mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn KHTN 8
Câu 1: Trong số các hoá chất cho dưới đây, hóa chất dễ cháy nổ nhất là
A. Carbon (C).
B. Calcium hydroxide (Ca(OH)2).
C. Sulfur (S).
D. Hydrogen (H2).
Đáp án đúng là: D
Hóa chất dễ cháy nổ nhất trong dãy là hydrogen.
Câu 2: Chọn đáp án sai. Khi đun nóng hóa chất cần phải lưu ý:
A. Hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó mới đun trực tiếp tại nơi có hóa chất.
B. Khi đun chất lỏng cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 60° (so với phương nằm ngang).
C. Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.
D. Khi đun chất lỏng cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 45°.
Đáp án đúng là: D
Vì: Khi đun chất lỏng cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 60° (so với phương nằm ngang).
Câu 3: Khi làm thí nghiệm, không may làm vỡ ống hóa chất là muối copper(II) sulfate xuống sàn nhà ta cần phải làm gì đầu tiên?
A. Lấy tay hốt hóa chất bị đổ vào ống hóa chất khác.
B. Dùng tay nhặt ống hóa chất đã vỡ vào thùng rác.
C. Trải giấy thấm lên dung dịch đã bị đổ ra ngoài.
D. Gọi cấp cứu y tế.
Đáp án đúng là: C
Việc đầu tiên nên làm là: Trải giấy thấm lên dung dịch đã bị đổ ra ngoài.
Câu 4: Nhãn hóa chất dưới đây cho biết thông tin cơ bản nào?
A. Sulfuric acid, 98%.
B. Acetic acid, 98%.
C. AR, 98%.
D. CAS, 98%.
Đáp án đúng là: A
Nhãn hoá chất trên cho biết thông tin cơ bản là: Sulfuric acid, 98%.
Câu 5: Trong giờ học thực hành môn KHTN: Bạn Nam nói chuyện riêng nhiều, đến lượt giáo viên gọi Nam lên làm một thí nghiệm đơn giản sau khi học xong qui tắc và cách thực hiện thí nghiệm. Hoạt động nào mà Nam làm sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.
B. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm.
C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.
D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Đáp án đúng là: C
Hoạt động không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm là: Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.
Câu 6: Dụng cụ nào sau đây được dùng để đựng trộn các hóa chất rắn với nhau hoặc nung các chất ở nhiệt độ cao?
A. Cốc.
B. Bình tam giác.
C. Ống nghiệm.
D. Bát sứ.
Đáp án đúng là: D
Bát sứ được sử dụng để đựng trộn các hóa chất rắn với nhau hoặc nung các chất ở nhiệt độ cao.
Câu 7: Dụng cụ nào sau đây được dùng để khuấy khi hòa tan chất rắn?
A. Thìa sắt.
B. Đũa thủy tinh.
C. Kẹp gắp.
D. Dụng cụ bất kì có thể khuấy được.
Đáp án đúng là: B
Đũa thuỷ tinh được dùng để khuấy khi hoà tan chất rắn.
Câu 8: Nếu dùng để kẹp ống nghiệm thì nên đặt kẹp gỗ ở vị trí là
A. gần miệng ống nghiệm.
B. ở vị trí 1/2 ống nghiệm.
C. ở vị trí 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm xuống.
D. ở vị trí 2/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm xuống.
Đáp án đúng là: C
Nếu dùng để kẹp ống nghiệm thì nên đặt kẹp gỗ ở vị trí là ở vị trí 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm xuống.
Câu 9: Thao tác đúng khi sử dụng hoá chất là
A. Ngửi, nếm hóa chất.
B. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
C. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất.
D. Đổ hóa chất trực tiếp vào cống thoát nước hoặc đổ ra môi trường.
Đáp án đúng là: C
Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất.
Câu 10: Chọn đáp án đúng, đầy đủ nhất. Nhãn hóa chất cho biết:
A. Tên hóa chất.
B. Kí hiệu hóa học.
C. Hình ảnh hóa chất.
D. Các thông tin cần thiết và chủ yếu về hóa chất.
Đáp án đúng là: D
Nhãn hoá chất cho biết các thông tin cần thiết và chủ yếu về hóa chất.
Câu 11: Khi thực hiện thí nghiệm chúng ta cần?
A. Đọc kĩ thông tin nhãn mác, hướng dẫn sử dụng, thực hiện đúng quy tắc an toàn phòng thí nghiệm.
B. Không cần thông tin nhãn mác, pha theo ước lượng.
C. Không cần thông báo cho giáo viên, tự ý thực hành và lấy hóa chất.
D. Bỏ qua cảnh báo về biển báo trong phòng thí nghiệm.
Đáp án đúng là: A
Đọc kĩ thông tin nhãn mác, hướng dẫn sử dụng, thực hiện đúng quy tắc an toàn phòng thí nghiệm.
Câu 12: Khi làm thí nghiệm, không may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta cần phải làm gì khi thu dọn thủy ngân?
A. Đóng kín cửa lại, đeo khẩu trang và găng tay, dùng chổi mềm quét dọn.
B. Mở toang cửa sổ, đi ra ngoài một thời gian cho thủy ngân bay ra, đeo găng tay và khẩu trang khi thu gọn.
C. Lấy chổi và hót rác gom thật nhanh gọn, không đeo khẩu trang.
D. Đóng kín cửa và đi ra ngoài.
Đáp án đúng là: B
Mở toang cửa sổ, đi ra ngoài một thời gian cho thủy ngân bay ra, đeo găng tay và khẩu trang khi thu gọn.
Câu 13: Thiết bị nào trong mạch điện giữ an toàn cho mạch điện bằng cách tự ngắt dòng điện khi dòng điện qua nó lớn tới một giá trị nhất định?
A. Công tắc.
B. Pin.
C. Điện trở.
D. Cầu chì.
Đáp án đúng là: D
Cầu chì mạch điện giữ an toàn cho mạch điện bằng cách tự ngắt dòng điện khi dòng điện qua nó lớn tới một giá trị nhất định.
Câu 14: Chất nào có thể dùng để dập đám cháy nhỏ do xăng, dầu?
A. Nước.
B. Cát khô.
C. Cồn.
D. Nước đá.
Đáp án đúng là: B
Cát khô có thể dùng để dập đám cháy nhỏ do xăng, dầu.
Câu 15: Việc đầu tiên khi có đám cháy ở phòng thí nghiệm?
A. Báo động, hô hoán cho mọi người biết có đám cháy.
B. Cắt điện khu vực xảy ra cháy.
C. Sử dụng các phương tiện để dập cháy.
D. Gọi điện thoại báo cháy cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo số 114.
Đáp án đúng là: A
Việc đầu tiên cần làm là: Báo động, hô hoán cho mọi người biết có đám cháy.
Phần 2: Lý thuyết KHTN 8 Bài Mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn KHTN 8
I. Một số dụng cụ và hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8
1. Một số dụng cụ thí nghiệm
Dụng cụ đo thể tích
- Có nhiều dụng cụ đo thể tích chất lỏng như: ống đong, cốc chia vạch, …
|
|
Ống đong |
Cốc chia vạch |
- Công dụng: Dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Cách sử dụng ống đong: Rót chất lỏng vào ống đong cho đến gần vạch thể tích cần lấy. Sau đó dùng ống hút nhỏ giọt, nhỏ thêm dần chất lỏng cho đến vạch cần đong.
* Lưu ý:
+ Đặt dụng cụ đo thẳng đứng.
+ Đặt tầm mắt ngang bằng với phần đáy lõm của dung dịch và dóng đến vạch chỉ số.
Dụng cụ đựng hoá chất
|
|
|
Lọ đựng hoá chất |
Ống nghiệm |
Mặt kính đồng hồ |
Một số dụng cụ đựng hoá chất
- Công dụng: Để đựng hoá chất (dạng lỏng, rắn).
- Cách sử dụng: Đối với dụng cụ bảo quản hoá chất, cho hoá chất vào lọ và đậy nút lại (có thể dùng nút nhám, nút cao su hoặc nút bấc cho phù hợp với từng loại hoá chất).
* Lưu ý: Sau khi lấy hoá chất xong cần phải đậy nút lại ngay.
Dụng cụ dùng để đun nóng
|
|
|
|
Đèn cồn |
Bát sứ |
Lưới thép |
Kiềng đun |
Một số dụng cụ dùng để đun nóng
- Đèn cồn: Dùng để đun nóng. Khi sử dụng, bỏ nắp đèn rồi châm lửa. Sau khi dùng xong, đậy nắp lại để tắt đèn. Chú ý, không được thổi để tắt đèn cồn.
- Bát sứ: Dùng để đựng khi trộn các hoá chất rắn với nhau hoặc nung các chất ở nhiệt độ cao, …
Cách sử dụng: Có thể đun bát sứ trên ngọn lửa hoặc đốt các hoá chất trong bát sứ.
- Lưới thép: Dùng để lót dưới đáy cốc khi đun nóng dung dịch dưới ngọn lửa đèn cồn, giúp nhiệt toả đều và không làm nứt cốc khi ngọn lửa tập trung tại một điểm.
- Kiềng đun: Dùng để đặt cố định dụng cụ (như cốc, bình tam giác, …) có chứa hoá chất cần đun nóng.
Cách sử dụng: Đặt lưới thép lên kiềng đun, đặt dụng cụ lên trên lưới thép, sau đó châm lửa đèn cồn rồi đặt vào giữa các chân kiềng.
Dụng cụ lấy hoá chất, khuấy và trộn hoá chất
- Thìa thuỷ tinh dùng để lấy từng lượng nhỏ chất rắn dạng bột cho vào dụng cụ thí nghiệm.
- Đũa thuỷ tinh dùng để khuấy khi hoà tan chất rắn hoặc pha trộn các dung dịch với nhau.
Cách sử dụng đũa thuỷ tinh: Khuấy nhẹ theo chiều kim đồng hồ, tránh va mạnh làm vỡ hoặc thủng ống nghiệm.
Dụng cụ giữ cố định và để ống nghiệm
|
|
Bộ giá thí nghiệm |
Giá để ống nghiệm |
- Bộ giá thí nghiệm: Dùng để lắp dụng cụ thí nghiệm. Nếu dùng để kẹp ống nghiệm, lưu ý kẹp ở vị trí 1/3 ống nghiệm, tính từ miệng ống nghiệm xuống.
- Giá để ống nghiệm dùng để đặt các ống nghiệm.
2. Một số hoá chất thí nghiệm
* Một số hoá chất thường dùng
- Hoá chất rắn: một số kim loại như kẽm (zinc – Zn), đồng (copper – Cu), sắt (iron – Fe), …; một số phi kim như lưu huỳnh (sulfur – S), carbon (C), …; một số muối như calcium carbonate (CaCO3), sodium chloride (muối ăn – NaCl), …
- Hoá chất lỏng: dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2), dung dịch hydrogen peroxide (nước oxi già – H2O2), dung dịch barium chloride (BaCl2), dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4), …
- Hoá chất nguy hiểm: hydrochloric acid (HCl), sulfuric acid (H2SO4), …
- Hoá chất dễ cháy nổ: cồn (C2H5OH), hydrogen (H2), …
* Lưu ý: Chỉ sử dụng các hoá chất trong phòng thí nghiệm có nhãn mác ghi đầy đủ: tên hoá chất, công thức hoá học, …
* Thao tác lấy hoá chất
- Chất rắn dạng bột: Dùng thìa xúc hoá chất để lấy hoá chất rắn dạng bột.
- Chất rắn dạng miếng: Dùng kẹp gắp hoá chất cho trượt nhẹ nhàng theo thành ống nghiệm.
- Khi cho hoá chất lỏng vào ống nghiệm: Dùng ống hút nhỏ giọt.
- Khi đun hoá chất: Cần hơ nóng đều ống nghiệm sau đó mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất. Lưu ý, khi đun chất lỏng cần để nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 60o (so với phương nằm ngang), hướng ống nghiệm về phía không có người.
II. Quy tắc sử dụng hoá chất an toàn
Những việc cần làm |
Những việc không được làm |
- Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hoá chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ. - Tuân thủ theo đúng quy định và hướng dẫn của thầy, cô giáo khi sử dụng hoá chất để tiến hành thí nghiệm. - Cần lưu ý khi sử dụng hoá chất nguy hiểm như sulfuric acid đặc, … và hoá chất dễ cháy như cồn, … - Sau khi lấy hoá chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hoá chất. - Trong khi làm thí nghiệm, cần thông báo ngay cho thầy, cô giáo nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hoá chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm, … |
- Ngửi, nếm các hoá chất. - Tự tiện sử dụng hoá chất. - Tự ý mang hoá chất ra khỏi vị trí làm nghiệm. - Ăn uống trong phòng thực hành. - Chạy, nhảy, làm mất trật tự. - Nghiêng hai đèn cồn vào nhau để lấy lửa. - Đổ hoá chất trực tiếp vào cống thoát nước hoặc đổ ra môi trường. - Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hoá chất.
|
III. Thiết bị điện
1. Một số thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên 8
Điện trở và biến trở
|
|
Điện trở |
Biến trở |
Điện trở và biến trở dùng trong các mạch điện để điều chỉnh dòng điện theo mục đích sử dụng. Điện trở có trị số được biểu diễn bằng các vòng màu hoặc được ghi trên thân của chúng.
Điốt (diode) và điốt phát quang
|
|
Điốt |
Điốt phát quang |
Điốt và điốt phát quang là thiết bị cho dòng điện đi qua theo một chiều.
Pin
Pin là thiết bị cũng cấp dòng điện cho thiết bị khác. Mỗi pin có một cực dương (+) và một cực âm (-).
Oát kế
Oát kế là đồng hồ đo khả năng tiêu thụ năng lượng điện ở mạch điện.
Oát kế
Công tắc
Công tắc dùng để đóng hay mở cho dòng điện đi qua. Công tắc thường có dạng thanh gạt hoặc nút bấm.
Cầu chì
Cầu chì là thiết bị giữ an toàn mạch điện bằng cách tự ngắt dòng điện khi dòng điện qua nó lớn tới một giá trị nhất định.
Để đảm bảo an toàn cho người và mạch điện, ngoài cầu chì người ta còn sử dụng các thiết bị khác như relay, cầu dao tự động.
Một số đồng hồ đo điện cơ bản
|
|
|
Ampe kế |
Vôn kế |
Đồng hồ đo điện đa năng hiện số |
2. Một số lưu ý để sử dụng điện an toàn
Một số lưu ý để sử dụng điện an toàn khi ở phòng thí nghiệm và trong cuộc sống như sau:
- Tìm hiểu và thực hiện đúng các quy định trong nội quy, hướng dẫn an toàn điện tại phòng thí nghiệm hay tại những nơi có sử dụng điện.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng, các quy định trên mỗi linh kiện, thiết bị điện.
- Thực hiện lắp ráp các thiết bị theo hướng dẫn khi đã ngắt dòng điện trong mạch.
- Chỉ được tiến hành sau khi giáo viên hoặc người lớn đã kiểm tra và cho phép.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn KHTN 8
Trắc nghiệm Bài 1: Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học
Trắc nghiệm Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học