Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn Khoa học tự nhiên 8
A. cốc không bị đổ.
B. tránh nứt vỡ cốc.
C. hóa chất không sôi mạnh.
D. dẫn nhiệt tốt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Khi đun nóng hóa chất lỏng trong cốc thủy tinh phải dùng lưới thép lót dưới đáy cốc để tránh nứt vỡ cốc.
A. Khi đun hoá chất lỏng trong ống nghiệm cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 30°, hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.
B. Khi đun hoá chất lỏng trong ống nghiệm cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 90°, hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.
C. Khi đun hoá chất lỏng trong ống nghiệm cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 60°, hướng miệng ống nghiệm về phía người khác.
D. Khi đun hoá chất lỏng trong ống nghiệm cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 60°, hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Khi đun hoá chất lỏng trong ống nghiệm cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 60°, hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.
A. nồi cơm điện. B. đèn ống.
C. đèn LED. D. xe đạp điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thiết bị điện dùng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 8 là đèn LED.
Bài 4 trang 3 Sách bài tập KHTN 8: Thiết bị điện có thể được nối đồng thời với ba dây dẫn điện là
A. điôt. B. điện trở.
C. ampe kế. D. biến trở.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thiết bị điện có thể được nối đồng thời với ba dây dẫn điện là biến trở.
Bài 5 trang 3 Sách bài tập KHTN 8: Một ampe kế ở thí nghiệm có hai thang đo 0,6 A 3 A Giới hạn đo là
A. 3A. B. 0,6 A.
C. 1,8 A. D. 3.6A.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Giới hạn đo của ampe kế này là 3A.
A. 18V. B. 12V.
C. 9V. D. 6V.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Giới hạn đo của vôn kế này là 12V.
Lời giải:
Bước 1: Đặt cốc thuỷ tinh lên cân điện tử (điều chỉnh cân, ấn nút trừ bì tức là trừ khối lượng của cốc thuỷ tinh). Sau đó, cho muối ăn vào cốc thuỷ tinh và điều chỉnh lượng muối ăn vừa đủ 5 gam.
Bước 2: Cho vào ống đong 100 ml nước, sau đó đổ vào cốc thuỷ tinh, dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ đến khi muối ăn tan hết thu được dung dịch muối ăn.
Nêu tên các dụng cụ và hoá chất cần dùng đế tiến hành được thí nghiệm trên.
Lời giải:
Dụng cụ: Cân điện tử, cốc thủy tinh (loại có dung tích 100ml trở lên), ống đong (loại có dung tích 100 ml trở lên), đũa thủy tinh, thìa thủy tinh.
Hoá chất: muối ăn, nước.
Bài 9 trang 5 Sách bài tập KHTN 8: Thể tích dung dịch đựng trong ống đong dưới đây là bao nhiêu?
Lời giải:
Thể tích dung dịch trong ống đong là 44 ml.
Lời giải:
Dùng khăn vải mềm, mền (chăn) ướt phủ kín khu vực cháy hoặc dùng cát, bình chữa cháy để dập lửa.
Lời giải:
Gợi ý: Một số thiết bị điện sử dụng pin để hoạt động như: đèn ngủ, đồng hồ để bàn, đồng hồ treo tường, điều khiển ti vi, điều khiển điều hoà,...
Các loại thiết bị này thường dùng 2 pin, loại 1,5 V.
Để thiết bị hoạt động thì lắp pin đúng cách theo kí hiệu (+), (-) mà thiết bị đã đánh dấu.
Để thiết bị hoạt động ổn định và an toàn thì phải sử dụng loại pin có số vôn phù hợp với thiết bị, sử dụng đúng các chức năng của thiết bị, để thiết bị ở nơi tránh xa các nguồn điện, tránh nơi có độ ẩm cao.
Lý thuyết KHTN 8 Bài mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn KHTN 8
I. Một số dụng cụ và hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8
1. Một số dụng cụ thí nghiệm
Dụng cụ đo thể tích
- Có nhiều dụng cụ đo thể tích chất lỏng như: ống đong, cốc chia vạch, …
|
|
Ống đong |
Cốc chia vạch |
- Công dụng: Dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Cách sử dụng ống đong: Rót chất lỏng vào ống đong cho đến gần vạch thể tích cần lấy. Sau đó dùng ống hút nhỏ giọt, nhỏ thêm dần chất lỏng cho đến vạch cần đong.
* Lưu ý:
+ Đặt dụng cụ đo thẳng đứng.
+ Đặt tầm mắt ngang bằng với phần đáy lõm của dung dịch và dóng đến vạch chỉ số.
Dụng cụ đựng hoá chất
|
|
|
Lọ đựng hoá chất |
Ống nghiệm |
Mặt kính đồng hồ |
Một số dụng cụ đựng hoá chất
- Công dụng: Để đựng hoá chất (dạng lỏng, rắn).
- Cách sử dụng: Đối với dụng cụ bảo quản hoá chất, cho hoá chất vào lọ và đậy nút lại (có thể dùng nút nhám, nút cao su hoặc nút bấc cho phù hợp với từng loại hoá chất).
* Lưu ý: Sau khi lấy hoá chất xong cần phải đậy nút lại ngay.
Dụng cụ dùng để đun nóng
|
|
|
|
Đèn cồn |
Bát sứ |
Lưới thép |
Kiềng đun |
Một số dụng cụ dùng để đun nóng
- Đèn cồn: Dùng để đun nóng. Khi sử dụng, bỏ nắp đèn rồi châm lửa. Sau khi dùng xong, đậy nắp lại để tắt đèn. Chú ý, không được thổi để tắt đèn cồn.
- Bát sứ: Dùng để đựng khi trộn các hoá chất rắn với nhau hoặc nung các chất ở nhiệt độ cao, …
Cách sử dụng: Có thể đun bát sứ trên ngọn lửa hoặc đốt các hoá chất trong bát sứ.
- Lưới thép: Dùng để lót dưới đáy cốc khi đun nóng dung dịch dưới ngọn lửa đèn cồn, giúp nhiệt toả đều và không làm nứt cốc khi ngọn lửa tập trung tại một điểm.
- Kiềng đun: Dùng để đặt cố định dụng cụ (như cốc, bình tam giác, …) có chứa hoá chất cần đun nóng.
Cách sử dụng: Đặt lưới thép lên kiềng đun, đặt dụng cụ lên trên lưới thép, sau đó châm lửa đèn cồn rồi đặt vào giữa các chân kiềng.
Dụng cụ lấy hoá chất, khuấy và trộn hoá chất
- Thìa thuỷ tinh dùng để lấy từng lượng nhỏ chất rắn dạng bột cho vào dụng cụ thí nghiệm.
- Đũa thuỷ tinh dùng để khuấy khi hoà tan chất rắn hoặc pha trộn các dung dịch với nhau.
Cách sử dụng đũa thuỷ tinh: Khuấy nhẹ theo chiều kim đồng hồ, tránh va mạnh làm vỡ hoặc thủng ống nghiệm.
Dụng cụ giữ cố định và để ống nghiệm
|
|
Bộ giá thí nghiệm |
Giá để ống nghiệm |
- Bộ giá thí nghiệm: Dùng để lắp dụng cụ thí nghiệm. Nếu dùng để kẹp ống nghiệm, lưu ý kẹp ở vị trí 1/3 ống nghiệm, tính từ miệng ống nghiệm xuống.
- Giá để ống nghiệm dùng để đặt các ống nghiệm.
2. Một số hoá chất thí nghiệm
* Một số hoá chất thường dùng
- Hoá chất rắn: một số kim loại như kẽm (zinc – Zn), đồng (copper – Cu), sắt (iron – Fe), …; một số phi kim như lưu huỳnh (sulfur – S), carbon (C), …; một số muối như calcium carbonate (CaCO3), sodium chloride (muối ăn – NaCl), …
- Hoá chất lỏng: dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2), dung dịch hydrogen peroxide (nước oxi già – H2O2), dung dịch barium chloride (BaCl2), dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4), …
- Hoá chất nguy hiểm: hydrochloric acid (HCl), sulfuric acid (H2SO4), …
- Hoá chất dễ cháy nổ: cồn (C2H5OH), hydrogen (H2), …
* Lưu ý: Chỉ sử dụng các hoá chất trong phòng thí nghiệm có nhãn mác ghi đầy đủ: tên hoá chất, công thức hoá học, …
* Thao tác lấy hoá chất
- Chất rắn dạng bột: Dùng thìa xúc hoá chất để lấy hoá chất rắn dạng bột.
- Chất rắn dạng miếng: Dùng kẹp gắp hoá chất cho trượt nhẹ nhàng theo thành ống nghiệm.
- Khi cho hoá chất lỏng vào ống nghiệm: Dùng ống hút nhỏ giọt.
- Khi đun hoá chất: Cần hơ nóng đều ống nghiệm sau đó mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất. Lưu ý, khi đun chất lỏng cần để nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 60o (so với phương nằm ngang), hướng ống nghiệm về phía không có người.
II. Quy tắc sử dụng hoá chất an toàn
Những việc cần làm |
Những việc không được làm |
- Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hoá chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ. - Tuân thủ theo đúng quy định và hướng dẫn của thầy, cô giáo khi sử dụng hoá chất để tiến hành thí nghiệm. - Cần lưu ý khi sử dụng hoá chất nguy hiểm như sulfuric acid đặc, … và hoá chất dễ cháy như cồn, … - Sau khi lấy hoá chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hoá chất. - Trong khi làm thí nghiệm, cần thông báo ngay cho thầy, cô giáo nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hoá chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm, … |
- Ngửi, nếm các hoá chất. - Tự tiện sử dụng hoá chất. - Tự ý mang hoá chất ra khỏi vị trí làm nghiệm. - Ăn uống trong phòng thực hành. - Chạy, nhảy, làm mất trật tự. - Nghiêng hai đèn cồn vào nhau để lấy lửa. - Đổ hoá chất trực tiếp vào cống thoát nước hoặc đổ ra môi trường. - Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hoá chất.
|
III. Thiết bị điện
1. Một số thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên 8
Điện trở và biến trở
|
|
Điện trở |
Biến trở |
Điện trở và biến trở dùng trong các mạch điện để điều chỉnh dòng điện theo mục đích sử dụng. Điện trở có trị số được biểu diễn bằng các vòng màu hoặc được ghi trên thân của chúng.
Điốt (diode) và điốt phát quang
|
|
Điốt |
Điốt phát quang |
Điốt và điốt phát quang là thiết bị cho dòng điện đi qua theo một chiều.
Pin
Pin là thiết bị cũng cấp dòng điện cho thiết bị khác. Mỗi pin có một cực dương (+) và một cực âm (-).
Oát kế
Oát kế là đồng hồ đo khả năng tiêu thụ năng lượng điện ở mạch điện.
Oát kế
Công tắc
Công tắc dùng để đóng hay mở cho dòng điện đi qua. Công tắc thường có dạng thanh gạt hoặc nút bấm.
Cầu chì
Cầu chì là thiết bị giữ an toàn mạch điện bằng cách tự ngắt dòng điện khi dòng điện qua nó lớn tới một giá trị nhất định.
Để đảm bảo an toàn cho người và mạch điện, ngoài cầu chì người ta còn sử dụng các thiết bị khác như relay, cầu dao tự động.
Một số đồng hồ đo điện cơ bản
|
|
|
Ampe kế |
Vôn kế |
Đồng hồ đo điện đa năng hiện số |
2. Một số lưu ý để sử dụng điện an toàn
Một số lưu ý để sử dụng điện an toàn khi ở phòng thí nghiệm và trong cuộc sống như sau:
- Tìm hiểu và thực hiện đúng các quy định trong nội quy, hướng dẫn an toàn điện tại phòng thí nghiệm hay tại những nơi có sử dụng điện.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng, các quy định trên mỗi linh kiện, thiết bị điện.
- Thực hiện lắp ráp các thiết bị theo hướng dẫn khi đã ngắt dòng điện trong mạch.
- Chỉ được tiến hành sau khi giáo viên hoặc người lớn đã kiểm tra và cho phép.