Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KHTN 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học
Phần 1: 15 câu Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học
Câu 1. Cho phản ứng hoá học dạng chữ:
Aluminium + Chlorine → Aluminium chloride
Chất tham gia phản ứng là
A. aluminium.
B. aluminium chloride.
C. chlorine.
D. aluminium và chlorine.
Đáp án đúng là: D
Chất tham gia của phản ứng trên là aluminium và chlorine.
Câu 2. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó
A. hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.
B. chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm.
C. chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường
D. các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.
Đáp án đúng là: A
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.
Câu 3. Sản phẩm của phản ứng: Iron + Hydrochloric acid → Iron(II) chloride + Hydrogen là
A. iron.
B. hydrochloric acid.
C. iron(II) chloride.
D. iron(II) chloride và hydrogen.
Đáp án đúng là: D
Sản phẩm của phản ứng trên là iron(II) chloride và hydrogen.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ.
B. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ.
C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ.
D. Trong phản ứng hoá học các phân tử được bảo toàn.
Đáp án đúng là: B
Phát biểu đúng là trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ.
Câu 5. Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hoá học các nguyên tử được bảo toàn.
B. Trong phản ứng hoá học, các phân tử bị phân chia.
C. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phân chia.
D. Trong phản ứng hoá học, các phân tử bị phá vỡ.
Đáp án đúng là: C
Các nguyên tử không thể bị phân chia trong các phản ứng hóa học.
Câu 6. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó
A. hỗn hợp phản ứng nhận nhiệt từ môi trường.
B. các chất sản phẩm nhận nhiệt từ các chất phản ứng.
C. các chất phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.
D. các chất sản phẩm truyền nhiệt cho môi trường.
Đáp án đúng là: A
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó hỗn hợp phản ứng nhận nhiệt từ môi trường.
Câu 7. Phản ứng hóa học là
A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.
B. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
C. sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới.
D. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.
Đáp án đúng là: B
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 8. Cho phản ứng hoá học dạng chữ:
Iron(II) hydroxide + Oxygen + Nước → Iron(III) hydroxide
Số chất phản ứng trong phản ứng trên là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Đáp án đúng là: A
Các chất phản ứng là: iron (II) hydroxide; oxygen và nước.
Câu 9. Sản phẩm của phản ứng: sodium + oxygen → sodium oxide là
A. sodium.
B. oxygen.
C. sodium oxide.
D. sodium và oxygen.
Đáp án đúng là: C
Sản phẩm của phản ứng trên là sodium oxide.
Câu 10. Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra phản ứng hóa học?
A. Muối ăn hòa vào nước thành nước muối.
B. Bật bếp gas thấy lửa màu xanh.
C. Cồn bay hơi khi mở nắp.
D. Mở lọ nước hoa thấy mùi thơm.
Đáp án đúng là: B
Khi bật bếp gas, khí gas bị đốt cháy trong oxygen tạo thành carbon dioxide và nước. Vậy quá trình này xảy ra phản ứng hóa học.
Câu 11. Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
A. Phản ứng phân huỷ đá vôi.
B. Phản ứng đốt cháy cồn.
C. Phản ứng đốt cháy xăng.
D. Phản ứng đốt cháy que diêm.
Đáp án đúng là: A
Phản ứng cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng là phản ứng phân huỷ đá vôi.
Câu 12. Cho các hiện tượng sau sau:
(a). Hiện tượng băng tan.
(b). Thức ăn bị ôi thiu.
(c). Xích xe đạp bằng thép lâu ngày bị phủ một lớp gỉ màu đỏ nâu.
(d). Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
Số hiện tượng có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: B
Các hiện tượng có xảy ra phản ứng hóa học là
(b). Thức ăn bị ôi thiu.
(c). Xích xe đạp bằng thép lâu ngày bị phủ một lớp gỉ màu đỏ nâu.
Câu 13. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Phản ứng cháy của cồn (C2H5OH).
B. Phản ứng cháy của carbon (C) trong khí O2.
C. Phản ứng cháy của sulfur (S) trong không khí.
D. Phản ứng nung đá vôi (CaCO3).
Đáp án đúng là: D
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nung đá vôi (CaCO3).
Câu 14. Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
A. Phản ứng nung đá vôi (CaCO3).
B. Phản ứng đốt cháy khí gas.
C. Phản ứng hòa tan viên C sủi vào nước.
D. Phản ứng phân hủy đường.
Đáp án đúng là: B
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng đốt cháy khí gas.
Câu 15. Cho một số nhận định sau:
(a) Biến đổi hóa học là sự biến đổi chất có sinh ra chất mới.
(b) Phản ứng hóa học chỉ xảy ra được khi có xúc tác hoặc đun nóng.
(c) Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên.
(d) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: C
(a) Đúng
(b) Sai vì có những phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.
(c) Đúng.
(d) Đúng.
Phần 2: Lý thuyết KHTN 8 Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học
I. Phản ứng hoá học là gì?
Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng được gọi là chất tham gia phản ứng, chất tạo thành sau phản ứng được gọi là chất sản phẩm.
Ví dụ:
Khi đun nóng hỗn hợp bột sắt (iron) và bột lưu huỳnh (sulfur) ta được hợp chất iron(II) sulfide (FeS).
+ Chất tham gia phản ứng là sắt và lưu huỳnh.
+ Chất sản phẩm là iron(II) sulfide.
II. Diễn biến của phản ứng hoá học
- Các biến đổi hoá học xảy ra khi có sự phá vỡ liên kết trong các chất tham gia phản ứng và sự hình thành các liên kết mới để tạo ra chất sản phẩm.
Sơ đồ mô tả phản ứng đốt cháy khí methane trong không khí thu được carbon dioxide và nước
- Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.
III. Dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra
Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
- Có sự thay đổi màu sắc, mùi, … của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa); …
Ví dụ: Trong phản ứng của sắt tác dụng với hydrochloric acid, quan sát thấy có bọt khí bay lên.
- Có sự toả nhiệt và phát sáng
Sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra.
Ví dụ: Khi đốt nến, nến cháy có sự toả nhiệt và phát sáng.
IV. Phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt
1. Khái niệm
Phản ứng hoá học khi xảy ra luôn kèm theo sự toả ra hoặc thu vào năng lượng (thường dưới dạng nhiệt), năng lượng này được gọi là năng lượng của phản ứng hoá học.
+ Phản ứng toả ra năng lượng (dưới dạng nhiệt) được gọi là phản ứng toả nhiệt. Phản ứng toả nhiệt làm nóng môi trường xung quanh.
Ví dụ: Phản ứng đốt cháy than; phản ứng đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ; …
+ Phản ứng thu vào năng lượng (dưới dạng nhiệt) được gọi là phản ứng thu nhiệt. Phản ứng thu nhiệt làm lạnh môi trường xung quanh.
Ví dụ: Phản ứng nung vôi (phân huỷ CaCO3 thành CaO và CO2).
2. Ứng dụng của phản ứng toả nhiệt
- Trong sản xuất và đời sống, các phản ứng toả nhiệt có ứng dụng chính là cung cấp năng lượng nhiệt (nhiệt năng) cho các ngành công nghiệp, làm cho các động cơ hay máy phát điện hoạt động.
- Nhiệt năng thu được khi đốt cháy các nhiên liệu như than, xăng, dầu, … có thể được dùng để đun nấu, sưởi ấm, thắp sáng, … Than được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu trong công nghiệp. Xăng, dầu được sử dụng chủ yếu trong vận hành các máy móc, phương tiện giao thông như: xe máy, ô tô, tàu thuỷ, …
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học
Trắc nghiệm Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học