Giải SBT Hóa học 11 trang 80 Chân trời sáng tạo

422

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 80 chi tiết trong Bài 16: Alcohol sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 16: Alcohol

Bài 16.20 trang 80 Sách bài tập Hóa học 11: Diethyl ether là hợp chất hữu cơ có công thức C2H5OC2H5 (viết tắt là Et2O) thường được sử dụng làm dung môi không proton phổ biến trong phòng thí nghiệm, dung môi đặc biệt quan trọng trong sản xuất nhựa cellulose như cellulose acetate. Et2O có chỉ số cetane (đại lượng quy ước cho khả năng tự bốc cháy của nhiên liệu, có trị số từ 0 - 100) cao, khoảng 85 - 96, làm chất kích nổ cho một số động cơ; Et2O kết hợp với các sản phẩm chưng cất dầu mỏ như xăng, dầu diesel, giúp khởi động lại động cơ ở nhiệt độ dưới 0°C.

Et2O được sản xuất bằng phương pháp loại nước ở thể hơi ethyl alcohol với xúc tác alumina (Al2O3), hiệu suất lên đến 95%. Et2O cũng được điều chế trong phòng thí nghiệm và quy mô công nghiệp bằng hỗn hợp ethyl alcohol và sulfuric acid đặc, phản ứng thực hiện ở nhiệt độ thấp hơn 150 °C để tránh tạo ra ethylene.

Theo tính toán lí thuyết, để sản xuất 1 tấn diethyl ether, cần khối lượng ethyl alcohol tối thiểu là bao nhiêu?

Lời giải:

Phương trình hoá học của phản ứng:

2C2H5OH Al2O3,to C2H5OC2H5 + H2O

Số mol của diethyl ether : nEt2O=174mol

Khối lượng ethyl alcohol tối thiểu cần dùng là:

mC2H5OH=2×174×46×10095=1,309(tấn) = 1 309 (kg)

Bài 16.21 trang 80 Sách bài tập Hóa học 11: Hoá chất gây tác hại đến sức khoẻ con người và động vật. Các hoá chất khác nhau gây độc tính trên các bộ phận sẽ khác nhau, ví dụ, 2 gam chất (A) gây tổn thương cho gan, nhưng không hẳn 2 gam chất (A) sẽ gây tổn thương cho thận. Để so sánh độc tính giữa các hoá chất, người ta thực hiện thử nghiệm LD50. LD50 (Lethal Dose, 50%) là liều lượng hoá chất phơi nhiễm trong cùng một thời điểm, gây tử vong cho 50% cá thể của nhóm thử nghiệm. LD50 của ethanol đối với người trưởng thành trong khoảng 5 gam - 8 gam trên 1 kg trọng lượng cơ thể. Trung bình, một người trưởng thành nặng 60 kg, khi sử dụng đồ uống có cồn, lượng ethanol có thể gây ra tình trạng nguy kịch cho sức khoẻ là bao nhiêu?

Lời giải:

LD50 của ethanol đối với người trưởng thành trong khoảng 5 gam - 8 gam trên 1 kg trọng lượng cơ thể. Lượng ethanol trung bình có thể gây tử vong cho 50% đối tượng là người trưởng thành nặng 60 kg khoảng:

5×60 = 300 (g).

Lưu ý: Đây là lượng ethanol có thể gây nguy kịch trung bình cho 50% đối tượng, có nghĩa là sẽ có lượng ethanol gây tử vong cho 1% - 100% (LD1 – LD100).

Bài 16.22 trang 80 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các liên kết và giá trị năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết cộng hoá trị như sau:

Cho các liên kết và giá trị năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết cộng hoá trị như sau

a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hơi ethanol.

b) Khi đốt cháy cùng số mol ethanol và methanol, nhiệt năng của phản ứng nào tạo ra nhiều hơn?

Lời giải:

a) Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hơi ethanol:

C2H5OH(g) + 3O2(g) →2CO2(g) + 3H2O(g)

Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết như sau:

ΔrH298o=Eb(cd)Eb(sp)

ΔrH298o = 5×Eb(C-H) + Eb(C-C) + Eb(C-O) + Eb(O-H) + 3×Eb(O=O) - 2×2×Eb(C=O) - 3×2×Eb(O-H)

= 5×413+ 347+ 358+ 467+ 3×498-4×745-6×467 = -1 051 (kJ).

b) Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hơi methanol:

CH3OH(g) + 32 O2(g) →CO2(g) + 2H2O(g)

Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết như sau :

Ar298 = 3×Eb(C-H) + Eb(C-O) + Eb(O-H) + 1,5×Eb(O=O) - 2×Eb(C=O) - 4×Eb(O-H)

= 3×413 + 358 + 467+ 1,5×498 - 2×745 - 4×467 = -547 (kJ).

Vậy khi đốt cháy cùng số mol methanol và ethanol thì ethanol giải phóng nhiệt năng lớn hơn.

Đánh giá

0

0 đánh giá