Với giải sách bài tập Địa Lí 11 Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 11. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga
Câu 1 trang 60 SBT Địa Lí 11: Lựa chọn đáp án đúng.
1.1 trang 60 SBT Địa lí 11 : Nhận xét nào dưới đây không đúng về lãnh thổ Liên bang Nga?
A. Có diện tích rộng nhất thế giới, nằm trên cả hai châu lục (châu Á và châu Âu).
B. Đường biên giới xấp xỉ chiều dài Xích đạo.
C. Tiếp giáp với nhiều quốc gia (14 quốc gia).
D. Tiếp giáp Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là:D
A. dãy U-ran.
B. sông Von-ga.
C. sông Ô-bi.
a D. sông l-ê-nít-xây.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
1.3 trang 60 SBT Địa Lí 11: Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga thuộc đới khí hậu nào?
A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Cận cực. D. Cận nhiệt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Diện tích lãnh thổ rộng lớn.
B. Khí hậu lạnh giá.
C. Nhiều loại đất.
D. Tài nguyên nước hạn chế.
Lời giải:
Đáp án đúng là:B
1.5 trang 60 SBT Địa Lí 11: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi Liên bang Nga?
A. Có nhiều hệ thống sông lớn.
B. Phần lớn các sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. Phần lớn các sông đều bắt nguồn từ vùng núi Nam Xi-bia.
D. Mùa đông một số sông bị đóng băng trong thời gian dài.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. 10.
B. 20.
C. 30.
D. 40.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.7 trang 60 SBT Địa Lí 11: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư Liên bang Nga
A. Thành phần dân tộc đa dạng, phức tạp.
B. Đông dân.
C. Cơ cấu dân số trẻ.
D. Mật độ dân số thấp, dân cư phân bố không đều.
Lời giải:
Đáp án đúng là:C
1.8 trang 60 SBT Địa Lí 11: Đại bộ phận dân cư Liên bang Nga sống ở
A. vùng Viễn Đông.
B. phần châu Âu thuộc Nga.
C. đồng bằng Tây Xi-bia.
D. ven biển phía bắc và phía đông.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.9 trang 60 SBT Địa Lí 11: Thành phố đông dân nhất ở Liên bang Nga là
A. Xanh Pê-téc-bua.
B. Mát-xcơ-va.
C. Vla-đi-vô-xtốc.
D. Ê-ca-tê-rin-bua.
Lời giải:
Đáp án đúng là:B
A. Gia tăng phúc lợi xã hội cho nhóm người cao tuổi.
B. Giảm chi tiêu của chính phủ cho lương hưu và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ.
C. Gia tăng nhu cầu đầu tư nước ngoài.
D. Nhu cầu về hàng hoá và dịch vụ giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
|
Thuận lợi đối với phát triển kinh tế - xã hội
|
1. Địa hình và đất: Địa hình đa dạng, có nhiều loại đất khác nhau.
|
a) Phát triển tổng hợp kinh tế biển
|
2. Khí hậu: Nằm chủ yếu trong đới khí hậu ôn đới và có sự phân hoá theo lãnh thổ.
|
b) Phát triển lâm nghiệp, công nghiệp chế biến lâm sản,...
|
3. Sông, hồ: Mạng lưới sông khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn; nhiều hồ lớn.
|
c) Tạo nên cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng với nhiều loại nông sản đặc trưng của vùng ôn đới
|
4. Sinh vật: Rất đa dạng và phân hóa theo vùng, diện tích rừng đứng đầu thế giới
|
d) Phát triển các ngành công hoá theo vùng, diện tích rừng đứng đầu thế giới. nghiệp, thúc đẩy hoạt động ngoại thương
|
5. Khoảng sản: Rất giàu tài nguyên khoáng sản, nhiều loại có ảnh hưởng lớn tới nguồn cung trên toàn cầu.
|
e) Phát triển đa dạng các hoạt động kinh tế, canh tác được nhiều loại cây khác nhau
|
6. Biển: Đường bờ biển dài, giáp nhiều biển và đại dương; tài nguyên sinh vật biển phong phú; vùng biển và thềm lục địa có nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên,...
|
g) Phát triển giao thông đường thuỷ, thuỷ điện, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, cung cấp thuỷ sản, phát triển du lịch,...
|
Lời giải:
Ghép: 1-e 2-c 3-g 4-b 5-d 6-a
a) Liên bang Nga có nền văn hoá lớn, đa dạng và độc đáo.
b) Người dân Liên bang Nga có trình độ học vấn trung bình.
c) Liên bang Nga là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản.
d) Chất lượng cuộc sống của người dân Nga được cải thiện đáng kể.
e) Liên bang Nga không phải đối mặt với các thách thức về mặt xã hội như sự phân hoá về trình độ phát triển giữa các khu vực,...
Lời giải:
Câu b và e sai.
b) Người dân Liên bang Nga có t có trình độ học vấn cao. h độ học vi
e) Liên bang Nga đang phải đối mặt với các thách thức về mặt xã hội như sự phân hoá về trình độ phát triển giữa các khu vực,...
Lời giải:
|
|
Điều kiện |
Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp |
Địa hình |
Phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi. Địa hình đồng bằng phát triển trồng trọt, địa hình núi và cao nguyên phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
|
Đất |
Thích hợp cho hoạt động trồng trọt, chăn nuôi nhưng 40% diện tích nằm dưới lớp băng tuyết không thuận lợi cho nông nghiệp. |
Khí hậu |
Cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng với nhiều loại nông sản đặc trưng của vùng ôn đới nhưng nhiều vùng khí hậu khắc nghiệt, không thuận lợi phát triển nông nghiệp. |
Sông, hồ |
Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; mùa đông một số sông bị đóng băng |
Sinh vật |
Cung cấp nhiều giống cây trồng, vật nuôi; có nhiều thảo nguyên phát triển chăn nuôi; đài nguyên phía bắc có nhiều vật nuôi đặc hữu như hươu, tuần lộc
|
Lời giải:
- Cơ cấu giới tính mất cân bằng nghiêm trọng, số nữ nhiều hơn nam, nhất là ở nhóm tuổi cao; cơ cấu dân số già.
- Cơ cấu giới tính mất cân bằng ảnh hưởng đến nhiều vấn đề xã hội (thiếu lao động nam để làm các công việc nặng nhọc,...); cơ cấu dân số già gây thiếu hụt nguồn lao động hiện tại và tương lai, chi phí chăm sóc và phúc lợi cho người già lớn,..
Lời giải:
BÁO CÁO VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG LÁ KIM CỦA LIÊN BANG NGA
I. Giới thiệu
Liên bang Nga là quốc gia rừng già lớn nhất thế giới, với diện tích rừng lớn và đa dạng về loài cây. Trong số các loài cây rừng, rừng lá kim (hoặc rừng thông) đóng vai trò quan trọng về tài nguyên gỗ và môi trường. Báo cáo này sẽ tập trung vào việc sưu tầm thông tin về tài nguyên rừng lá kim của Liên bang Nga.
II. Tài nguyên Rừng lá kim của Liên bang Nga
1. Phân bố địa lý:
Rừng lá kim phân bố rộng rãi trên lãnh thổ Nga, đặc biệt là ở vùng Siberia và Bắc Cực. Rừng thông Sibir (Siberian Taiga) là một ví dụ nổi bật với diện tích rộng lớn, chất lượng gỗ cao và sự đa dạng sinh học.
2. Quy mô lớn:
Liên bang Nga sở hữu khoảng 20% tổng diện tích rừng của thế giới, với khoảng 809 triệu ha rừng. Rừng lá kim chiếm một phần lớn trong tổng diện tích này.
3. Tài nguyên gỗ quan trọng:
Rừng lá kim của Nga cung cấp một lượng lớn gỗ cho cả nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Gỗ thông Siberia và gỗ thông Bắc Cực có chất lượng cao và được sử dụng trong sản xuất nội thất, xây dựng và ngành công nghiệp giấy.
4. Bảo vệ môi trường:
Rừng lá kim có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Nó giúp kiểm soát khí hậu, duy trì sự cân bằng sinh thái và cung cấp môi trường sống cho nhiều loài động và thực vật. Sự phá hủy rừng thông có thể gây hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường và khí hậu toàn cầu.
III. Thách thức và cơ hội
1. Thách thức bảo vệ môi trường:
Sự khai thác quá mức và phá hủy rừng có thể gây hại cho môi trường tự nhiên. Liên bang Nga đang phải đối mặt với việc bảo vệ và quản lý bền vững tài nguyên rừng này để đảm bảo sự tồn tại của hệ sinh thái.
2. Cơ hội phát triển kinh tế:
Tài nguyên gỗ của Nga có tiềm năng lớn trong việc phát triển ngành công nghiệp gỗ và xuất khẩu. Điều này có thể tạo ra cơ hội kinh tế cho quốc gia.
IV. Kết luận
Tài nguyên rừng lá kim của Liên bang Nga đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp gỗ, bảo vệ môi trường và tạo cơ hội phát triển kinh tế. Tuy nhiên, việc quản lý bền vững và bảo vệ môi trường là cần thiết để đảm bảo rằng tài nguyên này sẽ còn cho thế hệ tương lai.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga
I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
♦ Đặc điểm
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Là quốc gia có diện tích rộng lớn nhất thế giới (khoảng 17 triệu km2). Lãnh thổ bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu và khu vực Bắc Á cùng phần lãnh thổ Ca-li-nin-grát, nằm biệt lập ở phía tây giữa Ba Lan và Lít-va.
+ Phần đất liền trải dài từ khoảng vĩ độ 41°B đến vì độ 77° B và từ khoảng kinh độ 169°T, đến kinh đô 27° Đ.
+ Đất liền trải dài trên nhiều múi giờ và nhiều đới khí hậu.
- Vị trí địa lí:
+ Nằm trên cả hai châu lục (châu Á và châu Âu).
+ Tiếp giáp với rất nhiều quốc gia (14 quốc gia) ở phía tây và phía nam; tiếp giáp Bắc Băng Dương ở phía bắc; Thái Bình Dương ở phía đông, với nhiều biển như: Cara, Baren, Ôkhốt,...
♦ Ảnh hưởng: Do lãnh thổ rộng lớn, vị trí tiếp giáp với nhiều nước, nhiều biển và đại dương nên Liên bang Nga thuận lợi cho giao thương phát triển kinh tế, văn hóa song cũng nảy sinh những khó khăn về khai thác lãnh thổ và an ninh quốc phòng.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình và đất
a) Địa hình: Địa hình đa dạng, cao ở phía đông, thấp về phía tây. Sông I-ê-nít-xây chia lãnh thổ Liên bang Nga thành hai phần: phần phía Tây và phần phía Đông.
♦ Phần lãnh thổ phía Tây:
- Chủ yếu là địa hình đồng bằng và đồi núi thấp.
+ Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn đồi thấp, có nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp, là nơi tập trung phần lớn dân cư.
+ Đồng bằng Tây Xi-bia thấp, có nhiều đầm lầy, không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- U-ran là dãy núi già có độ cao trung bình khoảng 1000 m, chia cắt đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xi-bia, tạo nên ranh giới tự nhiên giữa châu Âu và châu Á.
♦ Phần lãnh thổ phía Đông: chủ yếu là núi, cao nguyên và các đồng bằng nhỏ. Đây là nơi không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp song có tài nguyên thiên nhiên phong phú và trữ năng thuỷ điện lớn.
b) Đất
- Có nhiều loại đất khác nhau, bao gồm: đất đài nguyên, đất pốt dôn, đất nâu xám, đất đen,... => Các loại đất thích hợp cho hoạt động trồng trọt, chăn nuôi và phát triển rừng.
- Tuy nhiên, hơn 40% diện tích lãnh thổ Liên bang Nga thường xuyên nằm dưới lớp băng tuyết không thuận lợi cho canh tác.
2. Khí hậu
♦ Đặc điểm: Liên bang Nga chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới và có sự phân hóa theo lãnh thổ.
- Phần lãnh thổ phía bắc (từ vòng cực Bắc trở lên): có khí hậu cận cực rất khắc nghiệt, mùa đông kéo dài, có nhiều tuyết.
- Phần phía nam (từ vòng cực Bắc trở xuống): có khí hậu ôn đới, có thể chia thành ba vùng:
+ Vùng phía tây (đồng bằng Đông Âu) khí hậu ôn đới chịu ảnh hưởng của biển;
+ Vùng nội địa châu Á có khí hậu ôn đới lục địa;
+ Vùng ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn đới gió mùa.
♦ Ảnh hưởng
- Tạo điều kiện cho Liên bang Nga có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, với nhiều loại nông sản đặc trưng của vùng ôn đới.
- Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu giá lạnh, khắc nghiệt, không thuận lợi cho hoạt động kinh tế và sinh sống của dân cư.
3. Sông, hồ
♦ Đặc điểm
- Sông:
+ Mạng lưới sông khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn trên thế giới.
+ Các sông lớn là: sông Von-ga, Ô-bi, I-ê-nít-xây, Lê-na…
+ Phần lớn các sông đều bắt nguồn từ vùng núi nam Xi-bia rồi chảy về hướng bắc.
- Có nhiều hồ lớn, trong đó hồ Bai-can là hồ sâu nhất thế giới và là hồ chứa nước ngọt lớn nhất hành tinh.
♦ Ảnh hưởng:
- Các sông có giá trị về nhiều mặt giao thông đường thuỷ, thuỷ điện, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đồng thời là nguồn cung cấp thuỷ sản quan trọng. Tuy nhiên, vào mùa đông một số sông bị đóng băng trong thời gian dài nên giao thông đường sông bị hạn chế.
- Các hồ ở Liên bang Nga có giá trị về thuỷ sản, du lịch và bảo vệ tự nhiên.
4. Sinh vật: Tài nguyên sinh vật rất đa dạng và phân hóa theo vùng.
- Diện tích rừng đứng đầu thế giới, chiếm khoảng 20% diện tích rừng thế giới (2020).
+ Rừng lá kim (tai-ga), chiếm khoảng 60% diện tích rừng cả nước, tập trung nhiều nhất ở vùng Xi-bia và phía bắc châu Âu. Thực vật chính của rừng tai-ga là cây lá kim như: vân sam, thông, tùng rụng lá,... Trong rừng có nhiều loài động vật như: gấu nâu, nai sừng tấm và rất nhiều loài chim.
+ Ngoài ra, ở Nga còn có rừng lá rộng ở phía đông nam với hệ động thực vật phong phú.
- Thảo nguyên ở phía nam đồng bằng Tây Xi-bia có các loại cỏ chiếm ưu thế, thuận lợi phát triển chăn nuôi.
- Đài nguyên lạnh giá phía bắc có nhiều loài động vật như gấu trắng, hải cẩu, tuần lộc.
5. Khoáng sản
- Đặc điểm:
+ Giàu tài nguyên khoáng sản, bao gồm: khoáng sản năng lượng, kim loại, phi kim loại.
+ Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng hàng đầu thế giới, như: dầu mỏ và khí tự nhiên (tập trung nhiều nhất ở đồng bằng Tây Xi-bia); Than (tập trung nhiều ở dãy U-ran và phía đông)....
- Ảnh hưởng:
+ Tài nguyên khoáng sản giàu có là cơ sở nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp và thúc đẩy hoạt động ngoại thương.
+ Nhiều loại khoáng sản của Liên bang Nga ảnh hưởng lớn tới nguồn cung nguyên liệu toàn cầu, đồng thời làm tăng vị thế của nước Nga trên thế giới.
+ Liên bang Nga cũng gặp những khó khăn trong việc khai thác và tiêu thụ các nguồn tài nguyên khoáng sản do nhiều loại khoáng sản nằm ở những nơi có địa hình phức tạp hoặc những vùng có khí hậu khắc nghiệt.
6. Biển
- Tổng chiều dài đường bờ biển khoảng 37000 km, dài thứ ba trên thế giới.
- Có nhiều biển lớn như biển Baren, biển Cara, biển Ôkhốt,...
- Tài nguyên sinh vật biển phong phú với các loài có giá trị kinh tế cao thuộc vùng biển lạnh như: cá hồi, cá thu, cá trích,...
- Nhiều vùng biển, nhất là vùng biển phía đông nam có tiềm năng phát triển ngành khai thác thuỷ sản, phát triển giao thông vận tải biển, thương mại và du lịch biển.
- Vùng biển và thềm lục địa có trữ lượng lớn dầu mỏ và khí tự nhiên.
- Vùng biển phía bắc có thời gian đóng băng kéo dài trong năm gây khó khăn cho hoạt động giao thông vận tải.
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
♦ Đặc điểm
- Quy mô dân số: là nước đông dân, đứng thứ 9 thế giới (năm 2020).
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: thấp (khoảng 0.05% trong giai đoạn 2015 – 2020).
- Thành phần dân cư: là quốc gia đa dân tộc với khoảng hơn 100 dân tộc.
+ Hơn 80% dân số là người Nga.
+ Một số dân tộc khác: Tác-ta; U-crai-na; Kats-xki-a; Chu-vát,…
- Cơ cấu dân số:
+ Cơ cấu dân số già: nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 15,5% tổng số dân (năm 2020), tỉ suất tử thô cao.
+ Liên bang Nga có số nữ nhiều hơn số nam, đặc biệt ở các nhóm tuổi cao.
- Mật độ dân số:
+ Mật độ dân số trung bình rất thấp, chỉ khoảng 9 người/km (năm 2020).
+ Dân cư phân bố không đều: khoảng 75% dân cư sống tập trung ở phần lãnh thổ phía tây dãy U-ran (phần châu Âu thuộc Nga), trong khi ở các vùng phía bắc và phía đông (như Xi-bia, Viễn Đông) dân cư rất thưa thớt, nhiều vùng gần như không có người ở.
- Vấn đề đô thị hóa:
+ Tỉ lệ dân thành thị cao, khoảng 74,8% năm 2020.
+ Các đô thị phần lớn thuộc loại nhỏ và trung bình. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua là các đô thị lớn nhất của đất nước.
♦ Ảnh hưởng:
- Do tỉ suất sinh thấp, cơ cấu dân số già nên vấn đề thiếu hụt lao động trở thành thách thức.
- Dân cư phân bố không đều dẫn đến sự phát triển kinh tế không đều giữa các vùng, những vùng dân cư đông đúc là nơi có kinh tế phát triển, ngược lại khu vực thưa dân lại kém phát triển.
- Các đô thị là những trung tâm chính trị, tài chính, công nghiệp, dịch vụ và giao thông vận tải của cả nước.
2. Xã hội
- Sự đa dạng về dân tộc, sắc tộc đã tạo nên một nền văn hóa Nga đa dạng, độc đáo. Tôn giáo chủ yếu là Chính thống giáo, ngoài ra còn có các tôn giáo khác như Hồi giáo, Phật giáo....
- Nước Nga có nền văn hóa lớn, phát triển lâu đời, với nhiều đóng góp cho văn hóa nhân loại như: các công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, hội hoạ, âm nhạc, vũ điệu, công trình khoa học (toán, hoả học, vũ trụ), thành tựu về quân sự....
- Chất lượng cuộc sống của người dân Nga được cải thiện đáng kể.
- Người dân Liên bang Nga có trình độ học vấn cao.
+ Liên bang Nga là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản với nhiều trường đại học danh tiếng.
+ Nền tảng khoa học - công nghệ lâu đời là điều kiện thuận lợi cho Liên bang Nga phát triển kinh tế và thu hút đầu tư của nước ngoài.
- Liên bang Nga đang phải đối mặt với nhiều thách thức như sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực, nhiều vấn đề xã hội phức tạp...