Với giải sách bài tập Địa Lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 11. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ
Câu 1 trang 54 SBT Địa Lí 11: Lựa chọn đáp án đúng.
1.1 trang 54 SBT Địa lí 11: Hoa Kỳ là nền kinh tế
A. có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định.
B. ít có ảnh hưởng đối với thế giới.
C. hàng đầu thế giới.
D. chiếm hơn 50% GDP của thế giới.
Lời giải:
Đáp án đúng là:C
1.2 trang 54 SBT Địa lí 11: Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ?
A. Rất đa dạng.
B. Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu GDP.
C. Đang tập trung vào các lĩnh vực có trình độ khoa học - công nghệ cao.
D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm nhanh chóng.
Lời giải:
Đáp án đúng là:D
A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật, năng suất lao động cao.
C. Tham gia toàn cầu hoá kinh tế, phát triển kinh tế tri thức từ sớm, kinh tế thị trường phát triển ở mức độ rất cao.
D. Quy trình sản xuất ổn định, ít thay đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
1.4 trang 54 SBT Địa Lí 11: Nền nông nghiệp của Hoa Kỳ
A. có quy mô lớn, năng suất cao.
B. manh mún, nhỏ lẻ.
C. chỉ phát triển trồng trọt, không phát triển chăn nuôi.
D. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho đất nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
1.5 trang 54 SBT Địa lí 11: Hình thức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kỳ là
A. hộ gia đình.
B. thể tổng hợp nông nghiệp.
C. trang trại.
D. hợp tác xã nông nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng là:C
1.6 trang 54 SBT Địa lí 11: Ngành lâm nghiệp Hoa Kỳ có đặc điểm là
A. chiếm tỉ trọng hơn 1% trong cơ cấu GDP.
B. tập trung ở khu vực trung tâm.
C. chỉ có hoạt động khai thác, không có hoạt động trồng rừng.
D. có quy mô lớn và mang tính công nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng là:D
1.7 trang 54 SBT Địa lí 11: Ngành thuỷ sản Hoa Kỳ không có đặc điểm nào sau đây
A. Phát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại.
B. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp nhưng có xu hướng tăng lên.
D. Mang tính công nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng là:B
1.8 trang 54 SBT Địa lí 11 : Công nghiệp Hoa Kỳ là ngành
A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ.
C. cỏ cơ cấu không đa dạng.
D. đứng đầu thế giới về sản lượng của hầu hết các sản phẩm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.9 trang 54 SBT Địa lí 11: Ngành công nghiệp chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ là
A. chế biến, chế tạo.
B. khai khoáng.
C. sản xuất điện.
D. điện tử — tin học.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. các bang phía đông nam.
B. vùng nội địa.
C. phía bắc.
D. các bang phía nam và ven Thái Bình Dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là:D
1.11 trang 54 SBT Địa Lí 11: Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế với quy mô và mức độ hiện đại đứng đầu thế giới.
B. Chiếm 80,1% GDP và thu hút khoảng 80% lực lượng lao động (năm 2020).
C. Chỉ hoạt động ở trong nước.
D. Rất đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
1.12 trang 54 SBT Địa Lí 11: Nhận định nào sau đây không đúng về ngành ngoại thương của Hoa Kỳ?
A. Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương của thế giới.
B. Các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...
C. Hoa Kỳ là nước xuất siêu với giá trị ngày càng lớn.
D. Hoa Kỳ xuất khẩu và nhập khẩu rất nhiều loại sản phẩm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
a) Đường ô tô có vai trò thứ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ ở Hoa Kỳ.
b) Hoa Kỳ có số lượng sân bay nhiều nhất thế giới.
c) Đường sắt và tàu điện ngầm ở Hoa Kỳ rất phát triển, có chiều dài lớn nhất thế giới.
d) Đường sông, hồ hầu như không phát triển do đất nước chủ yếu là đồi núi và ít sông lớn.
e) Đường biển có vai trò hết sức quan trọng trong ngoại thương.
g) Các cảng hoạt động nhộn nhịp nhất là Át-lan-ta, Si-ca-gô, Đa-lát,...
Lời giải:
Câu a, d và g sai.
a) Đường ô tô có vai trò chủ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ ở Hoa Kỳ.
d) Đường sông, hồ phát triển ở các sông, hồ lớn.
g) Các cảng hoạt động nhộn nhịp nhất là Niu Oóc-lin,Lốt An-giơ-lét, Niu Oóc,...
tổ chức kinh tế thế giới đứng đầu
ảnh hưởng dẫn dắt
Nền kinh tế Hoa Kỳ có (1)............ lớn tới kinh tế các nước trên thế giới. Những biến động lớn của nền kinh tế Hoa Kỳ trong các lĩnh vực tài chính, xuất nhập khẩu,............ đều tác động tới (2)............ Nhiều lĩnh vực kinh tế của Hoa Kỳ (nhất là lĩnh vực công nghệ cao) đứng đầu và mang tính (3)............ đối với kinh tế thế giới như công nghệ thông tin, hàng không - vũ trụ, dược phẩm,............ Nhiều sản phẩm kinh tế của Hoa Kỳ (4)............ về quy mô và giá trị. Hoa Kỳ có vai trò quan trọng trong nhiều (5)............, diễn đàn kinh tế của thế giới.
Lời giải:
Chọn: (1) - ảnh hưởng (2) - kinh tế thế giới
(3) - dẫn dắt (4) - đứng đầu (5) - tổ chức
|
a) GDP đứng đầu thế giới. |
|
b) Tốc độ tăng GDP cao hàng đầu thế giới |
Nền kinh tế hàng đầu thế giới |
c) GDP/người đứng hàng đầu thế giới. |
|
d) Cơ cấu kinh tế rất đa dạng. |
|
e) Ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước, các tổ chức, diễn đàn trên thế giới. |
|
g) Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng trong GDP cao nhất thế giới. |
Lời giải:
Ghép: a, c, d, e
MẶT HÀNG XUẤT KHẨU. NHẬP KHẨU CỦA HOA KỲ
|
a) Sản phẩm nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả,...).
|
|
b) Thiết bị công nghiệp.
|
1. Mặt hàng xuất khẩu
|
c) Hàng tiêu dùng.
|
|
d) Sản phẩm công nghiệp (hoá chất, máy móc, thiết bị giao thông, thiết bị thông tin, dược phẩm, hàng tiêu dùng,...).
|
2. Mặt hàng nhập khẩu
|
e) Sản phẩm nông nghiệp (thuỷ sản, hoa quả,...).
|
|
g) Nguyên liệu thô (dầu thô,...).
|
Lời giải:
1: a, d.
2: e, g, b, cA
Câu 6 trang 58 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu:
GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1970 - 2020
Năm |
1970 |
1990 |
2000 |
2019 |
2020 |
GDP theo giá hiện hành (tỉ USD) |
1073,3 |
5963,1 |
10250,9 |
21372,6 |
20893,7 |
Tốc độ tăng GDP (%) |
-0,3 |
1,9 |
4,1 |
2,3 |
-3,4 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện GDP và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 1970-2020.
- Nhận xét và giải thích quy mô và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn trên.
Lời giải:
Dựa trên số liệu GDP và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ trong giai đoạn từ 1970 đến 2020, chúng ta có thể nhận xét và giải thích như sau:
1. Quy mô GDP:
Năm 1970: GDP của Hoa Kỳ là 1,073.3 tỷ USD.
Năm 1990: GDP tăng lên 5,963.1 tỷ USD, tăng gấp khoảng 5.6 lần so với năm 1970.
Năm 2000: GDP tăng lên 10,250.9 tỷ USD, tăng gấp khoảng 1.7 lần so với năm 1990.
Năm 2019: GDP tăng lên 21,372.6 tỷ USD, tăng gấp khoảng 2.1 lần so với năm 2000.
Năm 2020: GDP giảm xuống 20,893.7 tỷ USD.
2. Tốc độ tăng GDP:
Giai đoạn 1970 - 1990: Tốc độ tăng GDP thấp, chỉ là 1.9%.
Giai đoạn 1990 - 2000: Tốc độ tăng GDP tăng lên đáng kể, đạt mức 4.1%.
Giai đoạn 2000 - 2019: Tốc độ tăng GDP vẫn đạt mức khá cao, là 2.3%.
Năm 2020: GDP giảm xuống với tốc độ -3.4%.
3. Giải thích:
Từ năm 1970 đến năm 1990, tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ tăng chậm, chủ yếu là do sự ảnh hưởng của các sự kiện như cuộc khủng hoảng dầu 1970 và các vấn đề kinh tế khác trong giai đoạn này.
Từ năm 1990 đến năm 2000, tốc độ tăng GDP tăng mạnh hơn, chủ yếu là do sự phát triển của ngành công nghiệp công nghệ thông tin và internet trong thập kỷ 1990.
Từ năm 2000 đến năm 2019, tốc độ tăng GDP vẫn đạt mức khá cao, phần nào là do sự phát triển của ngành công nghiệp công nghệ thông tin tiếp tục và sự gia tăng trong sản xuất và dịch vụ.
Năm 2020, GDP giảm mạnh (-3.4%) do tác động của đại dịch COVID-19, khi nền kinh tế bị đình trệ, doanh nghiệp đóng cửa, và mất việc làm đối với nhiều người dân.
Tóm lại, trong giai đoạn từ 1970 đến 2020, Hoa Kỳ đã trải qua các giai đoạn khác nhau trong sự phát triển kinh tế, với tốc độ tăng GDP biến đổi theo thời gian và các yếu tố kinh tế và xã hội khác nhau.
Vùng |
Đặc điểm nổi bật |
Trung tâm kinh tế |
1. Đông Bắc |
A. Vùng rộng nhất với nhiều bộ phận. |
a) Lot An-gio-lét, Xan Phran-xi-xcô, Xit-ton,... |
2. Trung Tây |
B. Kinh tế phát triển sớm nhất và mạnh nhất. |
b) Át-lan-ta, Hiu-xton, Mai-a-mi,... |
3. Phía Nam |
C. Kinh tế phát triển tương đối sớm. |
c) Đi-tơ-roi, Si-ca-gô, Can-dát Xi-ti,... |
4. Phía Tây |
D. Kinh tế phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XX với sự ản xuất hiện của Vành đai Mặt Trời. |
d) Niu Oóc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn,... |
Lời giải:
1. Đông Bắc:
B. Kinh tế phát triển sớm nhất và mạnh nhất.
d. Niu Óoc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn, …
2. Trung Tây:
C. Kinh tế phát triển tương đối sớm.
c. Đi-tơ-roi; Si-ca-gô, Can-dát Xi-ti, …
3. Phía Nam:
D. Kinh tế phát triển mạnh từ cuối thế kỷ XX với sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời.
b. Át-lan-ta, Hiu-xtơn, Mai-a-mi, …
4. Phía Tây:
A. Vùng rộng nhất với nhiều bộ phận.
a. Lốt An-giơ-lét; Xan Phran-xi-xcô, Xít-tơn, …
Câu 8 trang 59 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Ngành/ Năm |
2000 |
2010 |
2020 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản |
1,2 |
1,0 |
0,9 |
Công nghiệp và xây dựng |
22,5 |
19,3 |
18,4 |
Dịch vụ |
72,8 |
76,3 |
80,1 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
3,5 |
3,4 |
0,6 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020.
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP của Hoa Kỳ giai đoạn - 2000 - 2020.
Lời giải:
- Vẽ biểu đồ tròn, biểu đồ tham khảo.
- Nhận xét: Tỉ trọng đổi (dẫn chứng).
Câu 9 trang 60 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KỲ
GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Trị giá/ Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
Xuất khẩu |
1 096,1 |
1 301,6 |
1 857,2 |
2 268,5 |
2 148,6 |
Nhập khẩu |
1477,2 |
2 041,5 |
2 389,6 |
2 794,8 |
2 776,1 |
Tổng |
2 573,3 |
3 343,1 |
4 246,8 |
5 063,3 |
4 924,7 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn trên.
Lời giải:
Dựa trên bảng số liệu về trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, chúng ta có thể nhận xét như sau:
*) Xuất khẩu:
- Năm 2000: Trị giá xuất khẩu là 1,096.1 tỷ USD.
- Năm 2020: Trị giá xuất khẩu là 2,148.6 tỷ USD.
Nhận xét:
Trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ đã tăng lên một cách đáng kể. Điều này có thể phản ánh sự gia tăng của hoạt động xuất khẩu của nước này và sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu.
*) Nhập khẩu:
- Năm 2000: Trị giá nhập khẩu là 1,477.2 tỷ USD.
- Năm 2020: Trị giá nhập khẩu là 2,776.1 tỷ USD.
Nhận xét:
Trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, trị giá nhập khẩu của Hoa Kỳ cũng đã tăng lên, nhưng tốc độ tăng này chậm hơn so với tốc độ tăng của xuất khẩu. Điều này có thể phản ánh sự gia tăng của việc mua sắm hàng hoá và dịch vụ từ thị trường quốc tế.
*) Tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu:
- Năm 2000: Tổng trị giá hàng hóa và dịch vụ là 2,573.3 tỷ USD.
- Năm 2020: Tổng trị giá hàng hóa và dịch vụ là 4,924.7 tỷ USD.
Nhận xét:
Tổng trị giá hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ đã tăng gấp đôi trong giai đoạn này, thể hiện sự mở cửa và tăng trưởng trong hoạt động thương mại quốc tế của nước này.
Câu 10 trang 60 SBT Địa lí 11: Chứng minh Hoa Kỳ là nền kinh tế hàng đầu thế giới.
Lời giải:
- GDP đứng đầu thế giới (dẫn chứng).
- GDP bình quân đầu người cao hàng đầu thế giới (dẫn chứng)
- Cơ cấu kinh tế rất hiện đại và đa dạng.
- Có ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước và thế giới.
- Nhiều lĩnh vực kinh tế đứng đầu và mang tính dẫn dắt, nhiều sản phẩm đứng đầu về quy mô và giá trị,....
Câu 11 trang 60 SBT Địa lí 11: Trình bày sự phân hoá lãnh thổ Hoa Kỳ
Lời giải:
Hoa Kỳ là một quốc gia lớn với sự phân hoá lãnh thổ đáng kể. Dưới đây là mô tả về sự phân hoá này:
Phân hoá về bang:
Hoa Kỳ bao gồm 50 bang và một quận liên bang (Washington D.C.). Mỗi bang có quyền tự quản lý và có lực lượng cảnh sát, luật pháp và chính phủ riêng. Mỗi bang có sự đa dạng về văn hóa, chính trị và kinh tế.
Phân hoá địa lý:
Hoa Kỳ có địa hình đa dạng, từ vùng núi Rocky ở Tây, sa mạc Sonoran ở Nam Tây, rừng nguyên sinh ở Bắc Tây, đến bờ biển dài ở Đông và phía Tây. Điều này tạo ra các điều kiện tự nhiên và khí hậu khác nhau trên khắp lãnh thổ.
Phân hoá dân cư:
Dân số Hoa Kỳ đã phân bố không đều trên lãnh thổ. Các thành phố lớn như New York, Los Angeles và Chicago có dân số đông đúc, trong khi một số vùng miền nông thôn có dân số thưa thớt. Sự phân hoá dân cư này tạo ra sự đa dạng về văn hóa và kinh tế.
Phân hóa về ngôn ngữ và văn hóa:
Hoa Kỳ có một nền văn hóa đa dạng, với người di cư từ khắp nơi trên thế giới. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thống, nhưng còn nhiều ngôn ngữ khác được sử dụng. Sự đa dạng về văn hóa và tôn giáo cũng rất phong phú.
Phân hoá về kinh tế:
Kinh tế Hoa Kỳ không chỉ phụ thuộc vào một ngành công nghiệp hay một lĩnh vực duy nhất. Sự phân tán về kinh tế, từ sản xuất công nghiệp đến công nghệ thông tin, tài chính và nông nghiệp, tạo nên sự ổn định và đa dạng trong nền kinh tế.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ
Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga
Bài 22: Thực hành tìm hiểu về công nghiệp khai thác của Liên Bang Nga
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ
I. Nền kinh tế hàng đầu thế giới
1. Biểu hiện
- Quy mô GDP của Hoa Kỳ lớn nhất thế giới, GDP bình quân đầu người cao hàng đầu thế giới (hơn 63 nghìn USD năm 2020).
- Kinh tế Hoa Kỳ có cơ cấu rất đa dạng. Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu GDP Hiện nay, Hoa Kỳ đang tập trung vào các lĩnh vực có trình độ khoa học - công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển.
- Nền kinh tế Hoa Kỳ có ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước trên thế giới.
+ Những biến động lớn của nền kinh tế Hoa Kỳ trong các lĩnh vực thị trưởng tài chính, xuất nhập khẩu,... đều tác động tới kinh tế thế giới.
+ Nhiều lĩnh vực kinh tế của Hoa Kỳ đứng đầu và mang tính dẫn dắt đối với kinh tế thế giới, như: công nghệ thông tin, hàng không - vũ trụ, dược phẩm,...
+ Nhiều sản phẩm kinh tế của Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về quy mô và giá trị.
+ Hoa Kỳ có vai trò quan trọng trong nhiều tổ chức, diễn đàn kinh tế của thế giới.
2. Nguyên nhân
- Kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh là nhờ các nguyên nhân sau:
+ Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu, trao đổi hàng hóa.
+ Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
+ Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật, năng suất lao động cao.
+ Tham gia toàn cầu hoá kinh tế, phát triển nền kinh tế tri thức từ sớm, kinh tế thị trường phát triển ở mức độ rất cao.
+ Quá trình sản xuất luôn gắn liền với nghiên cứu khoa học - kĩ thuật.
II. Các ngành kinh tế
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
- Hoa Kỳ có nền nông nghiệp phát triển bậc nhất thế giới.
- Tuy chỉ chiếm 0,9% GDP và sử dụng gần 1% tổng số lao động của cả nước nhưng sản xuất nông nghiệp của Hoa Kỳ vẫn tạo ra khối lượng sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.
a) Nông nghiệp
- Nông nghiệp có quy mô lớn, năng suất cao.
- Hình thức sản xuất chủ yếu là các trang trại với quy mô rất lớn, chủ yếu sử dụng máy móc và kĩ thuật hiện đại.
- Các cây trồng chính là lúa mì, lúa gạo, ngô, đậu tương, cây ăn quả.... các vật nuôi chính là bò, lợn, gia cầm,...
- Hoa Kỳ là nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới.
- Vị trí phân bố một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu:
+ Phía nam Ngũ Hồ là vùng chuyên canh cây thực phẩm, chăn nuôi bò sữa.
+ Đồng bằng Trung tâm chuyên canh lúa mì, ngô….
+ Phía nam và ven vịnh Mê-hi-cô, trồng lúa gạo, bông, đậu tương, cây ăn quả.
+ Đồng bằng Lớn chăn nuôi bò thịt,....
b) Lâm nghiệp
- Có quy mô lớn và mang tính công nghiệp. Sản lượng gỗ tròn của Hoa Kỳ lớn nhất thế giới với 429,7 triệu m3 (năm 2020).
- Trồng rừng ngày càng được chú trọng phát triển.
- Lâm nghiệp tập trung ở vùng núi Rốc-ki, ven vịnh Mê-hi-cô,..
c) Thuỷ sản
- Khai thác thủy sản pphát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại. Năm 2020, sản lượng thuỷ sản khai thác của Hoa Kỳ đạt 4,3 triệu tấn (đứng thứ sáu trên thế giới).
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp (0,5 triệu tấn) và đang có xu hướng tăng, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn, đồng thời giúp bảo vệ và duy trì nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên.
2. Công nghiệp
♦ Hoa Kỳ là cường quốc công nghiệp của thế giới.
♦ Năm 2020, công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP và thu hút khoảng 10% lực lượng lao động.
♦ Cơ cấu công nghiệp đa dạng, trong đó nhiều ngành có trình độ khoa học - công nghệ và kĩ thuật cao, sản lượng đứng hàng đầu thế giới.
- Công nghiệp năng lượng:
+ Than chủ yếu khai thác ở khu vực phía đông (vùng núi A-pa-lát).
+ Dầu mỏ và khi tự nhiên khai thác chủ yếu ở bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca.
+ Sản lượng điện của Hoa Kỳ đứng thứ hai thế giới với cơ cấu đa dạng: thuỷ điện, nhiệt điện, điện nguyên tử,...
+ Hoa Kỳ là quốc gia dẫn đầu thế giới về phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời.
- Công nghiệp chế biến: có vai trò đặc biệt quan trọng, chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu. Các ngành công nghiệp truyền thống có xu hướng giảm tỉ trọng; trong khi các ngành công nghiệp hiện đại với công nghệ cao đang được đầu tư phát triển mạnh và tăng tỉ trọng.
+ Công nghiệp hàng không - vũ trụ của Hoa Kỳ phát triển hàng đầu thế giới. Các sản phẩm nổi bật là máy bay, linh kiện, tàu vũ trụ, vệ tinh,... Các trung tâm ven vịnh Mê-hi-cô (Hao-xtơn, Đa-lát,...) và ven Thái Bình Dương (Lốt An-giơ-lét, Xít-tơn,...) có công nghiệp hàng không - vũ trụ phát triển.
+ Ngành điện tử - tin học rất phát triển với các sản phẩm linh kiện điện tử, phần mềm, chất bán dẫn,... chiếm lĩnh thị trường thế giới; tập trung ở khu vực đông bắc và phía tây.
♦ Phạm vi phân bố:
- Hoạt động sản xuất công nghiệp tập trung mạnh nhất ở khu vực đông bắc.
- Từ cuối thế kỉ XX, có sự chuyển dịch dần sản xuất công nghiệp về các bang phía nam và ven Thái Bình Dương, hình thành Vành đai Mặt Trời.
3. Dịch vụ
- Là ngành kinh tế có vai trò quan trọng nhất với quy mô và mức độ hiện đại đứng đầu thế giới.
- Năm 2020, khu vực dịch vụ chiếm 80,1% GDP và thu hút khoảng 80% lực lượng lao động.
- Hoạt động dịch vụ đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực, không chỉ ở trong nước mà còn mở rộng trên toàn thế giới.
a) Thương mại
♦ Nội thương:
- Quy mô đứng đầu thế giới.
- Thị trường nội địa có sức mua lớn, là động lực cho nền kinh tế.
♦ Ngoại thương
- Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương với tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2020 chiếm 10,7% toàn thế giới.
- Các mặt hàng xuất khẩu chính của Hoa Kỳ gồm: sản phẩm nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả,...), sản phẩm công nghiệp (hoá chất, máy móc, thiết bị giao thông, thiết bị thông tin, dược phẩm, hàng tiêu dùng,...).
- Các mặt hàng nhập khẩu chính gồm: sản phẩm nông nghiệp (thuỷ sản, hoa quả,...), nguyên liệu thô (dấu thô,...), thiết bị công nghiệp, hàng tiêu dùng...
- Các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...
b) Giao thông vận tải:
- Hệ thống giao thông vận tải hiện đại bậc nhất thế giới, trải rộng trên khắp lãnh thổ, phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
+ Đường ô tô: giữ vai trò chủ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ; hệ thống đường cao tốc có chất lượng tốt, thuận lợi cho việc thông thương giữa các bang.
+ Đường hàng không: có số lượng sân bay nhiều nhất thế giới, các sân bay lớn nhất là Át-lan-ta, Si-ca-gô, Lốt An-giơ-lét, Đa-lát,...
+ Đường sắt và tàu điện ngầm rất phát triển, có chiều dài lớn nhất thế giới. Hệ thống đường sắt được tự động hoá cao và trải rộng khắp đất nước.
+ Đường sông, hồ: có trên 41 nghìn km, gồm ba hệ thống chính là hệ thống sông Mi-xi xi-pi, hệ thống Ngũ Hổ và hệ thống các sông ven biển.
+ Đường biển: có vai trò quan trọng trong ngoại thương. Các cảng hoạt động nhộn nhịp nhất là Niu Oóc-lin, Lốt An-giơ-lét, Hao-xtơn, Niu Oóc,...
c) Tài chính ngân hàng
- Hoa Kỳ là một trong những thị trường tài chính lớn nhất và có ảnh hưởng nhất thế giới. Ngành này chiếm hơn 20% GDP, thu hút khoảng 4% lực lượng lao động toàn quốc (năm 2020).
- Các tổ chức tài chính ngân hàng của Hoa Kỳ hoạt động rộng khắp thế giới, đem lại nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho kinh tế Hoa Kỳ.
- Trung tâm tài chính quan trọng nhất của Hoa Kỳ là thành phố Niu Oóc.
d) Du lịch
- Du lịch là một trong những ngành dịch vụ quan trọng của Hoa Kỳ, phát triển nhờ nguồn tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở vật chất cho du lịch có chất lượng cao, hiện đại.
- Năm 2019, Hoa Kỳ thu hút 79,4 triệu lượt khách du lịch quốc tế (đứng thứ ba thế giới). Doanh thu từ khách du lịch quốc tế đạt 193,3 tỉ USD (đứng đầu thế giới).
III. SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ KINH TẾ
♦ Đất nước Hoa Kỳ được phân thành các khu vực kinh tế. Mỗi khu vực có đặc điểm nổi bật riêng biệt.
- Khu vực kinh tế Đông Bắc
+ Kinh tế phát triển sớm nhất và mạnh nhất ở Hoa Kỳ.
+ Công nghiệp dệt, luyện kim, hoá chất, chế tạo máy, đóng tàu,.. phát triển.
+ Tập trung nhiều công ty tài chính, bảo hiểm, thương mại, các cảng biển lớn nhất đất nước.
+ Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Niu Oóc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn,...
- Khu vực kinh tế Trung tây
+ Kinh tế phát triển tương đối sớm.
+ Có các vành đai rau và chăn nuôi bò sữa ở phía nam Ngũ Hồ; vành đai ngô, lúa mì,... ở Đồng bằng Trung tâm.
+ Công nghiệp chế biến phát triển.
+ Nhiều trung tâm dịch vụ lớn của cả nước.
+ Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Đi-troi, Si-ca gô, Can dát Xi-ti...
- Khu vực kinh tế phía Nam
+ Hoạt động kinh tế phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XX với sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời.
+ Sản xuất các loại nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới.
+ Các ngành công nghiệp truyền thống là chế biến thực phẩm, sản xuất máy nông nghiệp, khai thác và chế biến dầu khí.... Các ngành công nghiệp hiện đại là hàng không - vũ trụ, điện tử - tin học....
+ Phát triển các lĩnh vực dịch vụ thông tin, phần mềm máy tính....
+ Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Át-lan-ta, Hao-xtơn, Mai-a-mi...
- Khu vực kinh tế phía Tây
+ Phía tây nam là một trong những vùng sản xuất nông nghiệp hàng đầu của Hoa Kỳ. Phía tây bắc rất phát triển khai thác hải sản. Đồng bằng Lớn chăn nuôi bò thịt với quy mô lớn.
+ Từ giữa thế kỉ XX, công nghiệp phát triển nhanh ở các bang phía tây nam ven Thái Bình Dương. Đặc biệt, thung lũng Si-li-côn nổi tiếng với công nghệ thông tin.
+ Phát triển du lịch.
+ Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Lốt An giơ lét, Xan Phran-xi-xcô, Xit-tơn.
♦ Ngoài ra còn có các khu vực kinh tế: A-la-xca và Ha-oai.
+ Khu vực A-la-xca có hoạt động kinh tế chủ yếu là: khai thác dầu khí, đánh cá, khai thác gỗ và nuôi tuần lộc.
+ Khu vực Ha-oai có du lịch là ngành kinh tế chính, ngoài ra còn phát triển trồng cây công nghiệp nhiệt đới.