15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 20 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

2.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 Bài 20:  Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 11. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 20:  Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 20:  Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 20:  Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

Câu 1. Liên bang Nga là quốc gia đầu tiên

A. đưa người lên sao Hỏa.

B. đưa người đến Nam Cực.

C. đưa người lên vũ trụ.

D. thử vũ khí hạt nhân.

Chọn C

Liên bang Nga là nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên vũ trụ. Khi Liên Xô là cường quốc trong thập niên 60 và 70 của thế kỉ XX, đã chiếm tới 1/3 số bằng phát minh sáng chế của thế giới, Liên bang Nga là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản với nhiều trường đại học danh tiếng.

Câu 2. Vấn đề về dân số mà Liên bang Nga đang quan tâm nhất hiện nay là

A. dân số tăng khá nhanh.

B. thiếu nguồn lao động.

C. nhiều dân tộc khác nhau.

D. tuổi thọ trung bình thấp.

Chọn B

Dân số Liên bang Nga có xu hướng giảm dần, gia tăng tự nhiên ở chỉ số âm kết hợp với số người di cư ra nước ngoài đông làm cho dân số suy giảm, tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) và tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động giảm gây nên vấn đề thiếu hụt nguồn lao động cho phát triển kinh tế. Đây là vấn đề dân số đang được Nhà nước hết sức quan tâm hiện nay.

Câu 3. Yếu tố tạo thuận lợi để Liên bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới là

A. dân thành thị đông.

B. lao động dồi dào.

C. nền kinh tế sôi động.

D. trình độ dân trí cao.

Chọn D

Dân cư Liên bang Nga có trình độ dân trí cao -> Thuận lợi cho tiếp thu thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

Câu 4. Vấn đề dân số mà Nhà nước Liên bang Nga quan tâm là

A. tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.

B. có cơ cấu dân số già hóa.

C. di cư, cháy máu chất xám.

D. lực lượng lao động đông.

Chọn C

Liên bang Nga là nước đông dân, đứng thứ tám trên thế giới (năm 2005). Tuy nhiên, do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm và từ thập niên 90 của thế kỉ XX nhiều người Nga đã di cư ra nước ngoài nên số dân đã giảm đi. Đây cũng là vấn đề mà Nhà nước hết sức quan tâm.

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư, dân tộc Liên bang Nga?

A. Dân số tăng nhanh.

B. Có dân số đông.

C. Tỉ lệ dân thành thị cao.

D. Có nhiều dân tộc.

Chọn A

Đặc điểm dân cư - dân tộc Liên bang Nga:

- Tốc độ gia tăng tự nhiên có chỉ số âm nên dân số có xu hướng giảm.

- Liên bang Nga là nước đông dân, thứ 8 thế giới.

- Hơn 70% dân số sống ở thành thị nên tỉ lệ dân thành thị cao.

- Nhiều dân tộc: trên 100 dân tộc.

Câu 6. Thế mạnh nổi bật ở phần lãnh thổ phía tây Liên bang Nga là

A. chăn nuôi gia súc lớn.

B. sản xuất lương thực.

C. trồng cây công nghiệp.

D. phát triển thủy điện.

Chọn B

Lãnh thổ phía Tây Liên bang Nga đại bộ phận là đồng bằng: đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Xibia -> Thuận lợi cho phát triển sản xuất lương thực, đây là thế mạnh nổi bật của vùng Tây Liên bang Nga.

Câu 7. Hệ thống sông nào sau đây có giá trị về thủy điện và giao thông lớn nhất Liên bang Nga?

A. Sông Lê-na.

B. Sông Vôn-ga.

C. Sông Ô-bi.

D. Sông I-ê-nit-xây.

Chọn D

Khai thác thông tin phần điều kiện tự nhiên. Các con sông có giá trị về thủy điện và giao thông lớn nhất Liên bang Nga giảm dần là sông I-ê-nit-xây, sông Ô-bi, sông Lê-na,…

Câu 8. Liên bang Nga có đường biên giới trên đất liền dài khoảng

A. 40 000 km.

B. 30 000 km.

C. 20 000 km.

D. 50 000 km.

Chọn C

Lãnh thổ Liên bang Nga bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á. Quốc gia có đường biên giới trên đất liền khoảng 20000 km và đường bờ biển gần 38000 km.

Câu 9. Dân cư Liên bang Nga tập trung chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?

A. Đồng bằng Đông Âu.

B. Đồng bằng Tây Xi - bia.

C. Ven Thái Bình Dương.

D. Vùng Xibia và các đảo.

Chọn A

Dân cư tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Đông Âu do đây là khu vực có các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cư trú - sinh hoạt, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp của Liên bang Nga,... Còn phần lãnh thổ phía Bắc, Tây của Liên bang Nga có khí hậu cực lạnh giá, khắc nghiệt, địa hình núi cao,… nên khó khăn cho đời sống, phát triển kinh tế -> Dân cư phân bố ở khu vực này thưa thớt.

Câu 10. Hồ nước ngọt sâu nhất thế giới là hồ nào dưới đây?

A. Hồ Victoria.

B. Hồ Superior.

C. Hồ Baikal.

D. Biển Caspi.

Chọn C

- Hồ Victoria là hồ nước ngọt lớn nhất tại châu Phi và lớn thứ hai thế giới.

- Hồ Superior thuộc Ngũ Đại Hồ, Bắc Mỹ, là hồ nước ngọt lớn nhất thế giới tính theo diện tích mặt nước (82.100 km²), nhưng hồ Baikal ở Siberia, Liên bang Nga lớn hơn tính theo thể tích, cũng là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.

- Biển Caspi thực chất là một hồ nước do nằm hoàn toàn trên đất liền, không liên kết với biển và đại dương khác. Sông Volga, con sông dài nhất châu Âu, là nguồn nước chính đổ vào biển Caspi.

Câu 11. Loại khoáng sản nào sau đây của Liên bang Nga đứng đầu thế giới về trữ lượng?

A. Than đá.

B. Quặng sắt.

C. Dầu mỏ.

D. Khí tự nhiên.

Chọn D

Liên bang Nga đứng đầu thế giới và trữ lượng khí tự nhiên, đứng thứ hai về trữ lượng than đá (sau Hoa Kỳ), đứng thứ sáu về trữ lượng dầu mỏ (sau Vê-nê-xu-ê-la, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, Iran, I-rắc); đứng thứ ba về quặng sắt (sau Ô-xtrây-li-a, Bra-xin).

Câu 12. Liên bang Nga giáp với các đại dương nào sau đây?

A. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.

B. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

D. Thái Bình Dương và Nam Đại Dương.

Chọn B

Liên bang Nga tiếp giáp với rất nhiều quốc gia (14 quốc gia) ở phía tây và phía nam; tiếp giáp Bắc Băng Dương ở phía bắc, Thái Bình Dương ở phía đông, với nhiều biển như: Ca-ra, Ba-ren, Ô-khốt,...

Câu 13. Dãy núi nào sau đây làm ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu trên lãnh thổ Liên bang Nga?

A. Cáp-ca.

B. U-ran.

C. Hi-ma-lay-a.

D. A-pa-lat.

Chọn B

Dãy núi U-ran giàu khoáng sản (than, dầu, quặng sắt, kim loại màu...) là ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu trên lãnh thổ Liên bang Nga.

Câu 14. Tài nguyên khoáng sản của Liên bang Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Năng lượng, luyện kim, hóa chất.

B. Năng lượng, luyện kim, cơ khí.

C. Năng lượng, luyện kim, xây dựng.

D. Năng lượng, luyện kim, dệt may.

Chọn A

Liên bang Nga có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú. Một số khoáng sản của Liên bang Nga có trữ lượng lớn đứng đầu thế giới là quặng kali, quặng sắt, khí tự nhiên,… thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim và hóa chất.

Câu 15. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất Liên bang Nga là một đất nước rộng lớn?

A. Tiếp giáp với Bắc Băng Dương.

B. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

C. Nằm ở cả châu Á và châu Âu.

D. Đất nước trải dài trên 9 múi giờ.

Chọn B

Liên bang Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới. Lãnh thổ Liên bang Nga bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á. Liên bang Nga tiếp giáp với 14 quốc gia và trải dài 9 múi giờ (trước năm 2009 Liên bang Nga có 11 múi giờ nhưng sau năm 2009 tổng thống Nga đã kiến nghị bỏ bớt 2 múi giờ. Vì vậy múi giờ Nga hiện nay chỉ còn lại 9).

Phần 2. Lý thuyết Địa lí 11 Bài 20:  Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí

♦ Đặc điểm

- Phạm vi lãnh thổ:

+ Là quốc gia có diện tích rộng lớn nhất thế giới (khoảng 17 triệu km2). Lãnh thổ bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu và khu vực Bắc Á cùng phần lãnh thổ Ca-li-nin-grát, nằm biệt lập ở phía tây giữa Ba Lan và Lít-va.

+ Phần đất liền trải dài từ khoảng vĩ độ 41°B đến vì độ 77° B và từ khoảng kinh độ 169°T, đến kinh đô 27° Đ.

+ Đất liền trải dài trên nhiều múi giờ và nhiều đới khí hậu.

- Vị trí địa lí:

+ Nằm trên cả hai châu lục (châu Á và châu Âu).

+ Tiếp giáp với rất nhiều quốc gia (14 quốc gia) ở phía tây và phía nam; tiếp giáp Bắc Băng Dương ở phía bắc; Thái Bình Dương ở phía đông, với nhiều biển như: Cara, Baren, Ôkhốt,...

♦ Ảnh hưởng: Do lãnh thổ rộng lớn, vị trí tiếp giáp với nhiều nước, nhiều biển và đại dương nên Liên bang Nga thuận lợi cho giao thương phát triển kinh tế, văn hóa song cũng nảy sinh những khó khăn về khai thác lãnh thổ và an ninh quốc phòng.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình và đất

a) Địa hình: Địa hình đa dạng, cao ở phía đông, thấp về phía tây. Sông I-ê-nít-xây chia lãnh thổ Liên bang Nga thành hai phần: phần phía Tây và phần phía Đông.

♦ Phần lãnh thổ phía Tây:

- Chủ yếu là địa hình đồng bằng và đồi núi thấp.

+ Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn đồi thấp, có nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp, là nơi tập trung phần lớn dân cư.

+ Đồng bằng Tây Xi-bia thấp, có nhiều đầm lầy, không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

- U-ran là dãy núi già có độ cao trung bình khoảng 1000 m, chia cắt đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xi-bia, tạo nên ranh giới tự nhiên giữa châu Âu và châu Á.

♦ Phần lãnh thổ phía Đông: chủ yếu là núi, cao nguyên và các đồng bằng nhỏ. Đây là nơi không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp song có tài nguyên thiên nhiên phong phú và trữ năng thuỷ điện lớn.

b) Đất

- Có nhiều loại đất khác nhau, bao gồm: đất đài nguyên, đất pốt dôn, đất nâu xám, đất đen,... => Các loại đất thích hợp cho hoạt động trồng trọt, chăn nuôi và phát triển rừng.

- Tuy nhiên, hơn 40% diện tích lãnh thổ Liên bang Nga thường xuyên nằm dưới lớp băng tuyết không thuận lợi cho canh tác.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

2. Khí hậu

♦ Đặc điểm: Liên bang Nga chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới và có sự phân hóa theo lãnh thổ.

- Phần lãnh thổ phía bắc (từ vòng cực Bắc trở lên): có khí hậu cận cực rất khắc nghiệt, mùa đông kéo dài, có nhiều tuyết.

- Phần phía nam (từ vòng cực Bắc trở xuống): có khí hậu ôn đới, có thể chia thành ba vùng:

+ Vùng phía tây (đồng bằng Đông Âu) khí hậu ôn đới chịu ảnh hưởng của biển;

+ Vùng nội địa châu Á có khí hậu ôn đới lục địa;

+ Vùng ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn đới gió mùa.

♦ Ảnh hưởng

- Tạo điều kiện cho Liên bang Nga có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, với nhiều loại nông sản đặc trưng của vùng ôn đới.

- Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu giá lạnh, khắc nghiệt, không thuận lợi cho hoạt động kinh tế và sinh sống của dân cư.

3. Sông, hồ

♦ Đặc điểm

- Sông:

+ Mạng lưới sông khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn trên thế giới.

+ Các sông lớn là: sông Von-ga, Ô-bi, I-ê-nít-xây, Lê-na…

+ Phần lớn các sông đều bắt nguồn từ vùng núi nam Xi-bia rồi chảy về hướng bắc.

- Có nhiều hồ lớn, trong đó hồ Bai-can là hồ sâu nhất thế giới và là hồ chứa nước ngọt lớn nhất hành tinh.

♦ Ảnh hưởng:

- Các sông có giá trị về nhiều mặt giao thông đường thuỷ, thuỷ điện, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đồng thời là nguồn cung cấp thuỷ sản quan trọng. Tuy nhiên, vào mùa đông một số sông bị đóng băng trong thời gian dài nên giao thông đường sông bị hạn chế.

- Các hồ ở Liên bang Nga có giá trị về thuỷ sản, du lịch và bảo vệ tự nhiên.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

4. Sinh vật: Tài nguyên sinh vật rất đa dạng và phân hóa theo vùng.

- Diện tích rừng đứng đầu thế giới, chiếm khoảng 20% diện tích rừng thế giới (2020).

+ Rừng lá kim (tai-ga), chiếm khoảng 60% diện tích rừng cả nước, tập trung nhiều nhất ở vùng Xi-bia và phía bắc châu Âu. Thực vật chính của rừng tai-ga là cây lá kim như: vân sam, thông, tùng rụng lá,... Trong rừng có nhiều loài động vật như: gấu nâu, nai sừng tấm và rất nhiều loài chim.

+ Ngoài ra, ở Nga còn có rừng lá rộng ở phía đông nam với hệ động thực vật phong phú.

- Thảo nguyên ở phía nam đồng bằng Tây Xi-bia có các loại cỏ chiếm ưu thế, thuận lợi phát triển chăn nuôi.

- Đài nguyên lạnh giá phía bắc có nhiều loài động vật như gấu trắng, hải cẩu, tuần lộc.

5. Khoáng sản

- Đặc điểm:

+ Giàu tài nguyên khoáng sản, bao gồm: khoáng sản năng lượng, kim loại, phi kim loại.

+ Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng hàng đầu thế giới, như: dầu mỏ và khí tự nhiên (tập trung nhiều nhất ở đồng bằng Tây Xi-bia); Than (tập trung nhiều ở dãy U-ran và phía đông)....

- Ảnh hưởng:

+ Tài nguyên khoáng sản giàu có là cơ sở nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp và thúc đẩy hoạt động ngoại thương.

+ Nhiều loại khoáng sản của Liên bang Nga ảnh hưởng lớn tới nguồn cung nguyên liệu toàn cầu, đồng thời làm tăng vị thế của nước Nga trên thế giới.

+ Liên bang Nga cũng gặp những khó khăn trong việc khai thác và tiêu thụ các nguồn tài nguyên khoáng sản do nhiều loại khoáng sản nằm ở những nơi có địa hình phức tạp hoặc những vùng có khí hậu khắc nghiệt.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

6. Biển

- Tổng chiều dài đường bờ biển khoảng 37000 km, dài thứ ba trên thế giới.

- Có nhiều biển lớn như biển Baren, biển Cara, biển Ôkhốt,...

- Tài nguyên sinh vật biển phong phú với các loài có giá trị kinh tế cao thuộc vùng biển lạnh như: cá hồi, cá thu, cá trích,...

- Nhiều vùng biển, nhất là vùng biển phía đông nam có tiềm năng phát triển ngành khai thác thuỷ sản, phát triển giao thông vận tải biển, thương mại và du lịch biển.

- Vùng biển và thềm lục địa có trữ lượng lớn dầu mỏ và khí tự nhiên.

- Vùng biển phía bắc có thời gian đóng băng kéo dài trong năm gây khó khăn cho hoạt động giao thông vận tải.

III. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

♦ Đặc điểm

Quy mô dân số: là nước đông dân, đứng thứ 9 thế giới (năm 2020).

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: thấp (khoảng 0.05% trong giai đoạn 2015 – 2020).

Thành phần dân cư: là quốc gia đa dân tộc với khoảng hơn 100 dân tộc.

+ Hơn 80% dân số là người Nga.

+ Một số dân tộc khác: Tác-ta; U-crai-na; Kats-xki-a; Chu-vát,…

Cơ cấu dân số:

+ Cơ cấu dân số già: nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 15,5% tổng số dân (năm 2020), tỉ suất tử thô cao.

+ Liên bang Nga có số nữ nhiều hơn số nam, đặc biệt ở các nhóm tuổi cao.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

Mật độ dân số:

+ Mật độ dân số trung bình rất thấp, chỉ khoảng 9 người/km (năm 2020).

+ Dân cư phân bố không đều: khoảng 75% dân cư sống tập trung ở phần lãnh thổ phía tây dãy U-ran (phần châu Âu thuộc Nga), trong khi ở các vùng phía bắc và phía đông (như Xi-bia, Viễn Đông) dân cư rất thưa thớt, nhiều vùng gần như không có người ở.

Vấn đề đô thị hóa:

+ Tỉ lệ dân thành thị cao, khoảng 74,8% năm 2020.

+ Các đô thị phần lớn thuộc loại nhỏ và trung bình. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua là các đô thị lớn nhất của đất nước.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

♦ Ảnh hưởng:

- Do tỉ suất sinh thấp, cơ cấu dân số già nên vấn đề thiếu hụt lao động trở thành thách thức.

- Dân cư phân bố không đều dẫn đến sự phát triển kinh tế không đều giữa các vùng, những vùng dân cư đông đúc là nơi có kinh tế phát triển, ngược lại khu vực thưa dân lại kém phát triển.

- Các đô thị là những trung tâm chính trị, tài chính, công nghiệp, dịch vụ và giao thông vận tải của cả nước.

2. Xã hội

- Sự đa dạng về dân tộc, sắc tộc đã tạo nên một nền văn hóa Nga đa dạng, độc đáo. Tôn giáo chủ yếu là Chính thống giáo, ngoài ra còn có các tôn giáo khác như Hồi giáo, Phật giáo....

- Nước Nga có nền văn hóa lớn, phát triển lâu đời, với nhiều đóng góp cho văn hóa nhân loại như: các công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, hội hoạ, âm nhạc, vũ điệu, công trình khoa học (toán, hoả học, vũ trụ), thành tựu về quân sự....

- Chất lượng cuộc sống của người dân Nga được cải thiện đáng kể.

- Người dân Liên bang Nga có trình độ học vấn cao.

+ Liên bang Nga là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản với nhiều trường đại học danh tiếng.

+ Nền tảng khoa học - công nghệ lâu đời là điều kiện thuận lợi cho Liên bang Nga phát triển kinh tế và thu hút đầu tư của nước ngoài.

- Liên bang Nga đang phải đối mặt với nhiều thách thức như sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực, nhiều vấn đề xã hội phức tạp...

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

Video bài giảng Địa lí 11 Bài 20:  Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

Trắc nghiệm Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

Trắc nghiệm Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga

Trắc nghiệm Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

Đánh giá

0

0 đánh giá